Đề thi HK 2 môn Sinh lớp 12 THPT Phạm Văn Đồng - Đ...
- Câu 1 : Mối quan hệ kí sinh – vật chủ và vật ăn thịt – con mồi giống nhau ở đặc điểm?
A đều là mối quan hệ đối kháng giữa 2 loài.
B loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi
C loài bị hại luôn có số lượng lớn hơn loài có lợi.
D đều làm chết các sinh vật bị hại.
- Câu 2 : Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
A (3) và (4)
B (1) và (2)
C (2) và (3)
D (1) và (4)
- Câu 3 : Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ
A Cộng sinh
B Hội sinh
C Cạnh tranh
D Ký sinh
- Câu 4 : Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → cá rô → chim bói cá.Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng
A cấp 3
B cấp 2
C cấp 1
D cấp 4
- Câu 5 : Năng lượng được chuyển cho bậc dinh dưỡng cao hơn khoảng bao nhiêu %?
A 10%
B 50%
C 70%
D 90%
- Câu 6 : Ở chu trình sinh địa hóa cacbon, cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit chủ yếu thông qua quá trình
A hô hấp của vi sinh vật
B quang hợp của thực vật
C quang hợp của vi sinh vật
D hô hấp của thực vật
- Câu 7 : Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất?
A Thảo nguyên
B Savan
C Hoang mạc
D Rừng mưa nhiệt đới.
- Câu 8 : Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,6 oC, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 42 oC, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 20 0C đến 35 oC. Khoảng nhiệt độ từ 20 oC đến 35 oC được gọi là:
A điểm gây chết giới hạn dưới
B khoảng thuận lợi.
C điểm gây chết giới hạn trên
D giới hạn chịu đựng .
- Câu 9 : Sự biến động số lượng của thỏ và mèo rừng Canada tăng giảm theo chu kì 9 - 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện:
A biến động theo chu kì ngày đêm.
B biến động theo chu kì mùa.
C biến động theo chu kì nhiều năm.
D biến động theo chu kì tuần trăng.
- Câu 10 : Câu nào dưới đây mô tả về quần xã là đúng?
A Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì càng ổn định.
B Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì càng ít ổn định.
C Quần xã có số lượng loài càng ít thì càng ổn định.
D Quần xã biển khơi có độ đa dạng hơn quần xã trên cạn.
- Câu 11 : Ý nghĩa của việc nghiên cứu hoá thạch là
A bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
B xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.
C xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.
D bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
- Câu 12 : Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống trên trái đất, trong giai đoạn tiến hóa hóa học có sự:
A tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức sinh học
B hình thành mầm sống đầu tiên từ chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên
C hình thành các cơ thể sống đầu tiên từ các chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên
D tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học
- Câu 13 : Theo quan niệm hiện đại, các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống trên Quả Đất lần lượt là:
A tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa hóa học - tiến hóa sinh học.
B tiến hóa hóa học - tiến hóa sinh học - tiến hóa tiền sinh học.
C tiến hóa hóa học - tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa sinh học.
D tiến hóa sinh học - tiến hóa hóa học - tiến hóa tiền sinh học.
- Câu 14 : Cho đến nay, các bằng chứng hoá thạch thu được cho thấy các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại
A Trung sinh.
B Nguyên sinh
C Cổ sinh.
D Tân sinh.
- Câu 15 : Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?1. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.2. Khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn tài nguyên tái sinh.3. Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.4. Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.5. Bảo vệ các loài thiên địch.6. Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, phá bỏ tất cả các hệ sinh thái nhân tạo.Phương án đúng là:
A 2, 3, 4 6.
B 2, 3, 4, 5, 6
C 1, 3, 4, 5, 6
D 1, 2, 3, 4, 5
- Câu 16 : Quan sát một tháp sinh thái, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây.
A Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn
B Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng
C Mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã
D Quan hệ giữa các loài trong quần xã.
- Câu 17 : Yếu tố quan trọng nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể:
A Mức sinh sản và mức tử vong
B Sức tăng trưởng của cá thể
C Mức xuất cư và nhập cư
D Nguồn thức ăn từ môi trường
- Câu 18 : Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A Mức sinh sản của quần thể là số cá thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
B Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
C Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
D Sự thay đổi về mức sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
- Câu 19 : Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới:
A tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong
B duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
C tăng kích thước quần thể tới mức tối đa.
D giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen