Di truyền liên kết hoán vị gen phần 1
- Câu 1 : Cho các nhận định về quy luật di truyền liên kết như sau:(1) Các gen nằm trên 1 NST thường di truyền cùng nhau. Các gen thường di truyền cùng nhau được gọi là liên kết với nhau.(2) Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội.(3) Các gen trên cùng một NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.(4) Trong công tác giống, có thể dùng đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng NST.(5) Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.(6) Ở một số loài, trao đổi chéo chỉ xảy ra ở một giới.(7) Khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên bản đồ di truyền tỉ lệ nghịch với tần số hoán vị gen.Số nhận định sai là
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 2 : Ở một loài thực vật, hai cặp alen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau. Khi cho các cây P t/c khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn, được F2. Nếu kiểu hình lặn (do kiểu gen aabb) ở F2 chiếm 3,7% thì kết luận nào sau đây là đúng?
A Trong giảm phân, hai cặp gen phân li độc lập ở các tế bào mẹ tiểu bào tử và liên kết hoàn toàn ở tế bào mẹ đại bào tử.
B Hai cặp gen liên kết không hoàn toàn, có hoán vị gen ở cả tế bào sinh dục đực và cái, mỗi cây ở P chỉ mang 1 tính trạng trội.
C Hai cặp tính trạng di truyền độc lập.
D Hai cặp gen liên kết không hoàn toàn, có hoán vị gen ở tế bào sinh dục đực hoặc cái, kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều.
- Câu 3 : Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt trắng, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt đỏ, thân đen, người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được đời F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860 ruồi mắt đỏ, thân nâu : 428 ruồi mắt trắng, thân nâu : 434 ruồi mắt đỏ thân đen. Điều giải thích nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?
A Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau.
B Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau.
C Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau; tần số hoán vị gen giữa hai gen là 10%.
D Gen quy định màu mắt và gen quy định màu thân liên kết với nhau và không thể tính được chính xác tần số hoán vị gen giữa hai gen này.
- Câu 4 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho lai 2 cơ thể bố mẹ (P) đều có 2 cặp gen dị hợp trên cùng một cặp NST tương đồng. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?1.Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì đời con có kiểu hình khác P chiếp 25%.2.Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2: 13.Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống P chiếm 50%.4.Nếu kiểu gen của P khác nhau thì đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm 25%.
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 5 : Một tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) XDY giảm phân bình thường, dự đoán nào sau đây đúng?
A Nếu có hoán vị gen xảy ra sẽ tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
B Nếu không xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
C Nếu có hoán vị gen giữa A và a sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau.
D Nếu có hoán vị gen giữa B và b sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
- Câu 6 : Ở một loài, hai gen B và D cách nhau 20 cM, quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\) không thể tạo ra loại giao tử ABd với tỉ lệ là:
A 50%
B 20%
C 25%
D 0%.
- Câu 7 : Ở một loài động vật, xét cá thể có kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\dfrac{{De}}{{dE}}\). Để tạo ra nhiều loại tinh trùng nhất cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh tinh, biết rằng có A và B liên kết hoàn toàn còn D và E liên kết không hoàn toàn.
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 8 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 269 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 93 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 89 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 31 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là
A AaBbDd.
B Dd
C Dd
D
- Câu 9 : Ở phép lai giữa ruồi giấm \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) với ruồi giấm \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tỉ lệ ruồi giấm cái thuần chủng có kiểu hình A-B-XD- là:
A 4.375%
B 8.75%
C 16.875%
D 33.75%
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen