Đề thi thử THPT QG môn Sinh - THPT Chuyên Lương Th...
- Câu 1 : Vai trò chính của đột biến gen trong quá trình tiến hóa là
A cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa.
C làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể.
D làm giảm đa dạng di truyền và làm nghèo vốn gen của quần thể.
- Câu 2 : Ở người, cơ quan nào sau có vai trò chủ yếu trong điều hòa áp suất thẩm thấu?
A Thận.
B Tim.
C Mạch máu.
D Phổi.
- Câu 3 : Châu chấu là động vật có hình thức trao đổi khí qua
A hệ thống ống khí.
B mang.
C phổi.
D bề mặt cơ thể.
- Câu 4 : Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, một nucleoxom gồm
A 146 nucleotit và 8 protein histon.
B 146 cặp nucleotit và 8 protein histon.
C 8 cặp nucleotit và 146 protein histon.
D 8 nucleotit và 146 protein histon
- Câu 5 : Khi nói về đột biến đa bội, đặc điểm nào sau đây đúng?
A Được sử dụng để lập bản đồ gen.
B Làm thay đổi hình thái NST.
C Không gặp ở động vật.
D Góp phần hình thành nhiều loài thực vật có hoa.
- Câu 6 : Có bao nhiêu nhân tố sau đây là các nhân tố phụ thuộc mật độ giúp điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể?I. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.II. Sự cạnh tranh giữa các cá thể khác loài.III. Sự di cư của một số cá thể trong đàn hoặc cả đàn.IV. Sinh vật kí sinh và gây bệnh cho vật chủ của chúng.V. Sự thay đổi nhiệt độ giữa các mùa trong năm.VI. Lượng mưa giảm gây ra hạn hán.
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 7 : Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước, mắc xích đầu tiên là.
A sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
B sinh vật sản xuất.
C sinh vật sản xuất hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
D các loại tảo đơn bào, vi khuẩn quang hợp và thực vật nổi
- Câu 8 : Quá trình hoạt hóa axit amin trong dịch mã
A cần có năng lượng ATP và enzim đặc hiệu.
B giúp gắn axit amin vào đầu 5’ của tARN.
C là quá trình gắn ngẫu nhiên axit amin với tARN.
D xảy ra trong nhân tế bào.
- Câu 9 : Ở người, huyết áp có thể tăng lên trong bao nhiêu trường hợp sau đây?I. Một học sinh vừa mới chạy bộ 2 vòng sân banh. II. Một học sinh nằm nghỉ ngơi nghe nhạc thư giãn.III. Một cụ già bị xơ vữa động mạch. IV. Một người bị mất nhiều máu do tai nạn giao thông.
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 10 : Trên một đồi thông Đà lạt, các cây thông mọc liền rễ nhau, nước và muối khoáng do rễ cây này hút có thể dẫn truyền sang cây khác. Khả năng hút nước và muối khoáng của chúng còn được tăng cường nhờ một loại nấm rễ, để đổi lại cây thông cung cấp cho nấm rễ các chất hữu cơ từ quá trình quang hợp. Cây thông phát triển tươi tốt cung cấp nguồn thức ăn cho xén tóc, xén tóc lại trở thành nguồn thức ăn cho chim gõ kiến và thằn lăn. Thằn lằn bị trăn sử dụng làm nguồn thức ăn, còn chim gõ kiến là đối tượng săn mồi của cả trăn và diều hâu. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?I. Quan hệ giữa các cây thông là quan hệ cộng sinh.II. Quan hệ giữa cây thông với nấm rễ là quan hệ kí sinh – vật chủ.III. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 bao gồm chim gõ kiến, thằn lằn và trăn.IV. Quan hệ giữa gõ kiến và thằn lằn là quan hệ cạnh tranh.V. Nếu số lượng thằn lằn giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu ít gay gắt hơn.
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 11 : Có bao nhiêu loại phân tử sau đây được cấu tạo từ các đơn phân là các nuclêôtit?I. Hoocmôn insulin. II. ARN pôlimeraza. III. ADN pôlimeraza. IV. Gen.
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 12 : Trong các phát biểu sau về tác động đa hiệu của gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?I. Tác động đa hiệu của gen là hiện tượng một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhauII. Trong cơ thể, nhiều tính trạng khác nhau có thể chỉ do một cặp gen alen quy định.III. Thực chất của hiện tượng tác động đa hiệu của gen là protein tạo ra từ gen đó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.IV. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ kéo theo sự biến đổi ở một loạt các tính trạng mà gen đó chi phối.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 13 : Mối quan hệ cạnh tranh giữa các sinh vật là nguyên nhân dẫn đến
A sự suy giảm nguồn lợi của con người.
B sự suy giảm đa dạng sinh học.
C Sự tiến hóa của sinh vật.
D Mất cân bằng sinh học trong quần xã.
- Câu 14 : Khi nói về sinh trưởng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật hai lá mầm.II. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất cả các loài thực vật hạt kín.III. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng chiều dài của thân và rễ.IV. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên.
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 15 : Chức năng nào sau đây không thuộc về hệ tuần hoàn?
A Đưa các sản phẩm tổng hợp của tế bào đến nơi cần (hoocmôn, enzim, kháng thể…).
B Thải các chất cặn bã ra ngoài (khí CO2, ure, các chất độc…).
C Vận chuyển các chất cần thiết từ môi trường ngoài vào tế bào (oxi, chất dinh dưỡng).
D Đưa các sản phẩm phân hủy trong quá trình dị hóa đến cơ quan bài tiết.
- Câu 16 : Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này thường
A làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
B gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
C làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
D làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
- Câu 17 : Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?I. Sử dụng thiên địch thay cho thuốc trừ sâu hóa học.II. Khai thác rừng triệt để nhằm lấy dược liệu cung cấp cho y học.III. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.IV. Tăng cường sử dụng nước để tạo vòng tuần hoàn nước.V. Xây dựng hệ thống xả chất thải xa bờ, cấm xả chất thải gần khu dân cư.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 18 : Khi nói về quá trình hấp thụ nước và ion khoáng, phát biểu nào sau đây sai?
A Hấp thụ nước theo cơ chế thẩm thấu, không cần năng lượng ATP.
B Hấp thụ ion khoáng luôn cần có năng lượng ATP.
C Quá trình hô hấp ở rễ có liên quan đến quá trình hấp thụ ion khoáng.
D Hấp thụ ion khoáng phải gắn liền với hấp thụ nước.
- Câu 19 : Khi nghiên cứu ở 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong một quần xã, người ta thu được số liệu dưới đây:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?I. Loài 4 là thuộc dinh dưỡng cấp cao nhất. II. Chuỗi thức ăn trên có 4 bậc dinh dưỡng.III. Loài 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. IV. Loài 2 thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3.A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 20 : Một gen trên nhiễm sắc thể thường với các alen của nó tạo ra được 10 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Số phép lai tối đa liên quan đến gen này có thể có trong quần thể là
A 100.
B 45
C 55
D 110.
- Câu 21 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen ; Alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình ?I. ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}\)× ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}\) II. ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}\)× ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}\) III. ♀\(\frac{{Ab}}{{ab}}\) × ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}\) IV. ♀\(\frac{{Ab}}{{ab}}\)× ♂\(\frac{{aB}}{{ab}}\)
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 22 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở F5 có
A tần số alen thay đổi, hiệu số các kiểu gen đồng hợp không đổi.
B tần số alen và hiệu số của các kiểu gen đồng hợp đều thay đổi.
C tần số alen và hiệu số của các kiểu gen đồng hợp đều không đổi.
D tần số alen không đổi, hiệu số các kiểu gen đồng hợp thay đổi.
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau; các gen trội là trội hoàn toàn. Đem lai hai cơ thể đều dị hợp về 3 cặp gen, xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời con là
A 1/16.
B 2/64.
C 1/64.
D 1/8.
- Câu 24 : Cho phép lai: P ♀AaBb × ♂AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào của cơ thể đực, một nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa và một nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến?
A 36.
B 72.
C 48
D 84
- Câu 25 : Đem lai cây M dị hợp 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) có kiểu hình thân cao, hoa kép, màu đỏ với cơ thể có kiểu hình thân thấp, hoa đơn, màu trắng, thu được 1 thân cao, hoa kép, màu trắng: 1 thân cao, hoa đơn, màu đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, màu trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, màu đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, Nếu đem cây M tự thụ phấn thì F1 thu được tối đa bao nhiêu kiểu hình khác nhau?
A 8
B 6
C 12
D 4
- Câu 26 : Khi làm tiêu bản tạm thời nhiễm sắc thể của tế bào tinh hoàn châu chấu đực. Một học sinh quan sát thấy trong 1 tế bào (tế bào X) có 2 nhóm nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về 2 cực của tế bào. Biết rằng quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Nhận định nào sau đây đúng?
A Tế bào X tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể khác nhau.
B Số lượng nhiễm sắc thể ở mỗi nhóm trong tế bào X là giống nhau.
C Tế bào X đang diễn ra kỳ sau giảm phân I.
D Số chuỗi polinucleotit trong tế bào X là 22.
- Câu 27 : Ở một loài thú, khi cho con cái thuần chủng lông trắng, quăn với con đực thuần chủng lông trắng, thẳng F1 thu được 100% con lông trắng, quăn. Cho con đực F1 lai phân tích thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình: 9 con lông trắng, quăn: 6 con lông trắng, thẳng: 4 con cái lông đen, thẳng: 1 con cái lông đen, quăn. Biết tính trạng dạng lông là quăn hay thẳng, do một gen quy định. Theo lí thuyết, trong số các con lông trắng, quăn ở Fa con cái chiếm tỉ lệ
A 5/9.
B 1/6.
C 4/9.
D 1/9.
- Câu 28 : Ở một loài thực vật, sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen, trội – lặn hoàn toàn. Trong đó, alen A quy định thân thấp; alen a quy định thân cao; alen B quy định hoa tím; alen b quy định hoa trắng. Cho lai 2 cây P có kiểu gen khác nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 7 cây thân thấp, hoa tím: 5 cây thân thấp, hoa trắng: 1 cây thân cao, hoa tím: 3 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về sự di truyền của 2 tính trạng nói trên?I. Hai cây P đem lai dị hợp về hai cặp gen Aa, Bb.II. Các cây thân thấp, hoa tím ở F1 đều có kiểu gen dị hợp.III. Trong số cây thân cao, hoa tím ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 6,25%.IV. F1 có tối đa 9 kiểu gen khác nhau.
A 1
B 3
C 2
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen