Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường T...
- Câu 1 : Câu 1: Giả sử ở một tộc người tính trạng màu sắc mắt do một gen chi phối. Cho sơ đồ phả hệ sau: Có bao nhiêu nhận định sau đây phù hợp về tính trạng màu mắt của dòng họ nói trên:1- Gen quy định tính trạng màu mắt gồm 2 alen, di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn2- Ta có thể xác định được kiểu gen của 15 người trong dòng họ trên3- Gen quy định tính trạng màu mắt gồm 3 alen theo thứ tự trội lặn là đen>xanh>nâu4- Xác suất cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được ba chị em khác nhau về màu mắt là 1/32.
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 2 : Ở một loài côn trùng, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A quy định cánh ngắn trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh dài. Tính trung bình các con cái cánh ngắn chỉ đẻ được số trứng bằng một nửa so với các con cái cánh dài. Ở P cho các con đực cánh ngắn thuần chủng giao phối với các con cái cánh dài, tiếp tục cho ngẫu phối thì ở F3 có TLKH là:
A 75% cánh ngắn: 25% cánh dài
B 64% cánh ngắn: 36% cánh dài
C 70% cánh ngắn: 30% cánh dài
D 90% cánh ngắn: 10% cánh dài
- Câu 3 : Cho quần thể khởi đầu có cấu trúc di truyền như sau:P=0,4AABb:0,4AaBb:0,2aabbNhận định nào sau đây không đúng về quần thể trên
A Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể là 85,625%.
B Sau một thế hệ ngẫu phối thì tỷ lệ kiểu gen aabb=0,0576.
C Tần số alen A=0,6 và B=0,4.
D Sau một thế hệ ngẫu phối thì tỷ lệ kiểu gen AA và BB trong quần thể lần lượt là 0,36 và 0,16.
- Câu 4 : Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về kỉ đệ Tam của đại Tân sinh?
A Có những thời kì băng hà rất lạnh, xen kẽ với những thời kì ấm áp; băng hà tràn xuống tận bán cầu phía Nam
B Do diện tích rừng bị thu hẹp, một số vượn người xuống đất xâm chiếm các vùng đất trống, trở thành tổ tiên của loài người.
C Thực vật hạt kín phát triển mạnh làm tăng nguồn thức ăn cho chim, thú.
D Từ thú ăn sâu bọ đã tách thành bộ Khỉ, tới giữa kỉ thì những dạng vượn người đã phân bố rộng.
- Câu 5 : Loài đậu có bộ NST 2n = 24, số lượng NST trong một thể giao tử đực và một thể giao tử cái của loài này lần lượt là:
A 12 và 24
B 24 và 96
C 12 và 12
D 12 và 96
- Câu 6 : Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA chiếm 0,4; IB chiếm 0,3; IO chiếm 0,3. Kết luận nào sau đây không chính xác?
A Có 6 loại kiểu gen về tính trạng nhóm máu
B Người nhom máu O chiếm tỉ lệ 9%
C Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 40%
D Người nhóm máu B chiếm tỉ lệ 25%
- Câu 7 : Người ta thường nói bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì:
A bệnh do gen đột biến trên NST Y qui định.
B bệnh do gen lặn trên NST giới tính X qui định.
C chỉ gặp ở nam giới không gặp ở nữ giới.
D nam giới mẫn cảm hơn với bệnh này.
- Câu 8 : rong chu kỳ tế bào, ADN và NST nhân đôi ở pha:
A nguyên phân.
B G2.
C S.
D G1.
- Câu 9 : Ở người tính trạng chân thuận do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định, alen A quy định thuận chân phải trội hoàn toàn so với a quy định thuận chân trái.Messi thuận chân trái có con trai Thiago thuận chân phải. Ronaldo thuận chân phải có bố mẹ thuận chân phải và em gái thuận chân trái, Ronaldo có con gái Andrea thuận chân phải. Mẹ của Andrea thuận chân phải đến từ xứ Catalan, nơi có tỷ lệ người thuận chân phải chiếm 64%. Lớn lên Thiago và Andrea lấy nhau sinh được con trai tên là Ronessi.Nhận định nào sau đây không đúng:
A Xác suất Ronessi thuận chân phải là 73/168
B Xác suất Ronaldo có kiểu gen đồng hợp là 1/3
C Xác suất mẹ của Andrea mang kiểu gen dị hợp là 3/4
D Xác suất cặp vợ chồng Thiago và Andrea sinh đứa con thứ hai là con gái thuận chân trái bằng 11/168
- Câu 10 : Người ta tăng năng suất của hệ sinh thái nông nghiệp bằng cách tăng lượng chất chu chuyển trong nội bộ hệ. Các phương pháp để tăng lượng chất chu chuyển:1- Tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ.2- Tăng cường sử dụng đạm sinh học.3- Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.4- Làm giảm sự mất chất dinh dưỡng ra khỏi hệ sinh thái.5- Tăng cường cung cấp năng lượng. Phương án đúng:
A (2), (3), (5).
B (1), (2), (3).
C (1), (4), (5).
D (1), (2), (4).
- Câu 11 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?1- Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố quan trọng gây ra quá trình diễn thế của quần xã.2- Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.3- Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.4- Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.5- Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.6- Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.7- Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.8- Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 12 : Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn là vì:
A Hệ sinh thái dưới nước có đa dạng sinh học cao hơn.
B Môi trường nước không bị năng lượng mặt trời đốt nóng.
C Môi trường nước có nhiệt độ ổn định hơn.
D Môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn.
- Câu 13 : Các đơn phân cấu tạo nên ARN là
A các ribonuclêôtit A, U, G, X.
B các bazơnitơ A, U, G, X.
C các ribonuclêôtit A, T, G, X.
D các bazơnitơ A, T, G, X.
- Câu 14 : Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen vì một số …………… sống sót và sinh sản thành công hơn số còn lại.
A Vốn gen
B Alen
C Loài
D Cá thể
- Câu 15 : Để tạo ra cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính, người ta sử dụng phương pháp:
A gây đột biến nhân tạo.
B lai tế bào xôma.
C chuyển gen.
D nhân bản vô tính.
- Câu 16 : Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBD/bd giảm phân bình thường có hoán vị gen với tần số bằng 20%. Tính theo lí thuyết tỷ lệ loại giao tử mang gen Aa BD được tạo ra là
A 2/15
B 1/15
C 4/15
D 1/5
- Câu 17 : Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aBDdgiảm phân hình thành giao tử, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là1- 3:3:1:1:1:1:1:12- 2:2:2:2:1:1:1:13- 2:2:1:14- 3:3:2:2:1:15- 1:1:1:16- 1:1Số các phương án đúng là
A 3
B 6
C 5
D 4
- Câu 18 : Chu trình dinh dưỡng trong quần xã cho ta biết:
A mức độ tiêu thụ chất hữu cơ của các sinh vật.
B con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã.
C nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ
D mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã
- Câu 19 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?1- Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số alen lặn có hại trong quần thể.2- Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể.3- Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.4- Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối không ngẫu nhiên.
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 20 : Quy tắc cạnh tranh loại trừ giữa hai loài, khẳng đinh điều nào sau đây đúng?1- Cạnh tranh giữa hai loài làm cho một loài bị tuyệt chủng hoặc di cư2- Cạnh tranh thúc đẩy sự sống sót của cá thể thích nghi tốt nhất3- Hai loài hoàn toàn giống nhau về ổ sinh thái không thể cùng tồn tại trong quần xã4- Hai loài sẽ dừng sinh sản cho tới khi một loài rời bỏ môi trường sống
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 21 : Cho các vật sau:1- Lưỡi rìu đá của người vượn cổ.2- Xác voi ma mút chết vùi trong băng tuyết ở vùng Seberia3- Than đá có vết lá của dương xỉ4- Đá trầm tích có lẫn vỏ sò5- Con gà Đông Cảo6- Dấu chân khủng long trên than bùn8- Mũi tên đồng, trống đồng Đông Sơn9- Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn nămCác vật là hóa thạch gồm:
A 2, 4, 5, 6, 9
B 2, 3, 4, 6, 9
C 2, 3, 4, 6, 8, 9
D 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9
- Câu 22 : Ở một loài đậu, tính trạng hạt vàng do gen A quy định trội hoàn toàn so với gen a hạt xanh. Cho đậu hạt vàng lưỡng bội thuần chủng giao phấn với đậu hạt xanh thu được F1, cho F1 tự thụ thu được F2, cho các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thu được các hạt F3(hạt trên các cây F2). Biết không có đột biến và chọn lọc xảy ra. Tỷ lệ kiểu hình ở F3 là
A 3 vàng: 1 xanh.
B 100% vàng
C 100% xanh
D 1 vàng : 1 xanh
- Câu 23 : Khi nói về các khu sinh học, nhận xét nào sau đây phù hợp giữa khu sinh học với khí hậu của khu sinh học đó?
A Savan có nhiệt độ thấp, lượng mưa không thay đổi quanh năm.
B Rừng mưa nhiệt đới có độ dài ngày và nhiệt độ trong ngày gần như không thay đổi.
C Đồng rêu đới lạnh có mùa hè dài, mùa đông ôn hòa.
D Đồng cỏ ôn đới có mùa đông tương đối ấm áp, mưa chủ yếu vào mùa hè.
- Câu 24 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây chưa đúng?
A Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
B Trên mỗi phân tử AND có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
C Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’→3’.
D Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
- Câu 25 : Bảng sau đây cho biết một số thông tin về cơ chế phân bào trong tế bào nhân thực:Những đặc điểm của cột B phù hợp với quá trình ở cột A là:
A 1-abcdk, 2-abcdefg
B 1-bcdhk, 2-aefgh
C 1-bcdhk, 2-abcdefgh
D 1-bcdhk, 2-abdefgh
- Câu 26 : Trong số các nhận xét sau, nhận xét nào đúng?
A Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sinh vật thường có ổ sinh thái hẹp hoặc rất hẹp.
B Đối với môi trường nước ít biến động về nhiệt độ, giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài là giống nhau.
C Ổ sinh thái của một loài là tập hợp tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong khoảng xác định mà trong khoảng đó loài phát triển thuận lợi nhất.
D Khi các nhân tố sinh thái nằm ngoài khoảng thuận lợi, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
- Câu 27 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Thể đột biến tứ bội được phát sinh từ dạng lưỡng bội của loài khi giảm phân tạo giao tử có số NST là:
A 24.
B 6.
C 12.
D 48.
- Câu 28 : Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai:(1) AaBbDd x AaBbDd (2) AaBbDd x AabbDd(3) aaBbDd x AabbDd (4) AaBbdd x aabbDd(5) AaBbdd x AAbbDd (6) AaBBDd x AabbDdCó bao nhiêu nhận định sau đây đúng về các phép lai trên:1- Có 4 phép lai cho đời con có 8 loại kiểu hình.2- Có 2 phép lai cho đời con có tỷ lệ kiểu gen là 1:1:1:1:1:1:1:1.3- Tỷ lệ kiểu hình thu được từ 6 phép lai nói trên là không giống nhau.4- Có 5 phép lai cho đời con có tỷ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 87,5%.
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 29 : Trong số các ý kiến giải thích lý do năng lượng chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình tới 90% , ý kiến không đúng là:
A Một phần không được sinh vật sử dụng.
B Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất thải, chất bài tiết.
C Một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật.
D Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường.
- Câu 30 : Cho các biện pháp sau:1- Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. 2- Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.3- Gây đột biến đa bội ở cây trồng. 4- Cấy truyền phôi ở động vật.Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A (3) và (4).
B (1) và (3).
C (1) và (2).
D (2) và (4).
- Câu 31 : Sau đây là mô tả đặc điểm của quần xã sinh vật trong diễn thế thứ sinh diễn ra trên đất canh tác bỏ hoang thành rừng: Đặc điểm thực vật và động vật theo thứ tự phù hợp nhất theo các giai đoạn trong quá trình diễn thế là:
A 2.b=>3: b, c => 1: d, f => 4: a, d, e, f.
B 1: a=> 2: a, b => 3: a, b, c=> 4: a, b, c, d, e, f
C 2: b=> 3: a=> 1: c=> 4: d, e, f
D 1: b=> 2: b, c => 3: d, e=>4: f
- Câu 32 : Cho các phát biểu sau:1- Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi2- Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảỏ 3- Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác4- Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian5- Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền.Tổ hợp câu đúng là
A 1,3,4,5
B 1,2,3,4,5
C 3,4,5
D 2,3,4
- Câu 33 : Cho lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng được F1, tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 324 cây cao- hoa đỏ, 276 cây cao hoa trắng, 108 cây thấp hoa đỏ, 92 cây thấp hoa trắng. Biết không có đột biến và chọn lọc xảy ra, cho các nhận định sau:1- F2 có tất cả 30 kiểu gen2- F1 giảm phân có thể đã xảy ra HVG với tần số 40%3- Màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung4- Trong số cây cao hoa đỏ F2, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ xấp xỷ 2,47%5- Có 10 kiểu gen quy định cây cao hoa trắngSố các nhận định đúng là:
A 3
B 4
C 2
D 5
- Câu 34 : Yếu tố nào trong các yếu tố sau đây không góp phần vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý?
A Dòng gen giữa hai quần thể là rất mạnh.
B Quần thể mới bị cách ly địa lý với quần thể gốc.
C Quần thể cách ly chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể gốc.
D Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của quần thể cách ly.
- Câu 35 : Đối với tiến hoá, đột biến gen có vai trò:
A Tạo ra các gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
B Tạo ra các kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
C Tạo ra các alen mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
D Tạo ra các kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
- Câu 36 : Khi nói về nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau:1- Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quẩn thể.2- Đều làm thay đổi tẩn số alen không theo hướng xác định.3- Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.4- Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.5- Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là:
A 2
B 4
C 5
D 3
- Câu 37 : Hiện tượng nào sau đây có thể hình thành loài mới một cách nhanh chóng mà không cần cách ly địa lý?
A Tự đa bội
B Dị đa bội
C Lai xa kèm đa bội hóa
D Đột biến gen
- Câu 38 : Giả sử A nằm trên NST quy định hoa màu đỏ. Do tác nhân đột biến làm phát sinh một đột biến lặn a quy định hoa trắng. Ở trường hợp̣ nào sau đây, kiểu hình hoa trắng sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể?
A Các cá thể trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
B Các cá thể trong quần thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
C Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn.
D Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính.
- Câu 39 : Đối với cây trồng để duy trì và củng cố ưu thế lai, người ta có thể sử dụng
A lai luân phiên.
B lai khác dòng
C tự thụ phấn.
D sinh sản sinh dưỡng
- Câu 40 : Có 40 cá thể trong quần thể 1, tất cả đều có kiểu gen AA; có 25 cá thể trong quần thể 2, tất cả đều có kiểu gen aa. Giả sử hai quần thể này nằm cách xa nhau và điều kiện môi trường của chúng là rất giống nhau. Dựa vào những thông tin trên đây, sự khác biệt về mặt di truyền giữa hai quần thể có nhiều khả năng nhất là do:
A Tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
B Tác động của chọn lọc tự nhiên
C Tác động của đột biến
D Tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 41 : Cho một số quần thể có cấu trúc di truyền như sau: (1) 0,3AA + 0,2Aa + 0,5aa (2) 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa(3) 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa (4) 0,25AA + 0,3Aa + 0,45aaNếu cho các quần thể trên giao phấn thì ở thế hệ tiếp theo các quần thể có cấu trúc di truyền giống nhau là:
A (1), (2), (3)
B (2), (3), (4)
C (1), (2),(4)
D (1), (3), (4)
- Câu 42 : Sơ đồ nào sau đây phù hợp nhất cho cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của tất cả các loài sinh vật:
A AD NARN Pr
B AD NARN Pr
C AD NARN Pr
D AD NARNPr
- Câu 43 : Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là cơ sở của
A giả thuyết cộng gộp.
B hiện tượng thoái hoá.
C giả thuyết siêu trội.
D hiện tượng ưu thế lai.
- Câu 44 : Trên cặp NST thường số 1 xét 3 gen, gen thứ nhất và gen thứ hai có 4 và 5 alen, gen thứ ba có 2 alen nhưng gây chết hợp tử đồng hợp lặn. Trên cặp NST thường số 3 xét một gen có 3 alen. Số kiểu gen tối đa xuất hiện trong quần thể liên quan đến 4 gen nói trên là:
A 3660
B 4920
C 1260
D 2520
- Câu 45 : Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai:AB/ab Dd x AB/ab Dd, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau cho đời con có tỷ lệ kiểu hình mang tất cả các tính trạng lặn là 1%. Nhận định nào sau đây không đúng về phép lai trên:
A Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội một tính trạng lặn là 45%.
B Tỷ lệ kiểu hình mang tất cả các tính trạng trội là 51%.
C Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp thu được là 8%.
D Đời con có tất cả 30 kiểu gen.
- Câu 46 : Biết mỗi tính trạng do một gen chi phối, alen trội là trội hoàn toàn. Lai phân tích cây dị hợp 3 cặp gen thu được Fa, biết rằng không có đột biến và các cây Fa có sức sống như nhau. Cho các nhận định sau:1- Nếu Fa có TLKH là 4:4:1:1 thì 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST, giảm phân có TĐC đơn tại một điểm ở cả bố và mẹ.2- Nếu Fa có TLKH là 7:7:1:1:2:2 thì 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST, giảm phân có TĐC đơn tại hai điểm.3- Nếu Fa có TLKH là (1:1)3 thì 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST.4- Nếu Fa có TLKH là 1:1 thì 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST, giảm phân không xảy ra TĐC.5- Nếu Fa có TLKH là 4:4:4:4:1:1:1:1 thì 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, giảm phân có TĐC.6- Nếu Fa có TLKH là 1:1:1:1 thì 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, giảm phân không xảy ra TĐC.7- Nếu Fa có TLKH là 35:35:10:10:4:4:1:1 thì 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST, giảm phân có TĐC kép ở cả bố và mẹ.Số các nhận định đúng là
A 5
B 7
C 4
D 6
- Câu 47 : Trong hệ sinh thái trên cạn, loài ưu thế thường thuộc về nhóm sinh vật nào?
A Giới thực vật
B Giới động vật
C Giới nấm
D Giới vi khuẩn
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen