Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử là
A Axit nucleic
B Prôtêin
C ADN.
D ARN.
- Câu 2 : Thành phần nào sau đây không tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN?
A ARN pôlimeraza
B ADN pôlimeraza
C Enzim nối ligaza.
D Enzim cắt restrictaza
- Câu 3 : Loài người có cột sống cong chữ S và dáng đứng thẳng là nhờ quá trình nào?
A Sự tác động của nhân tố xã hội.
B Lao động và tư duy
C Sự phát triển của bộ não và ý thức
D Quá trình đột biến và chọn lọc tự nhiên
- Câu 4 : Đacuyn đánh giá rằng tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hay tác dụng của tập quán hoạt động ở động vật là nguyên nhân gây ra
A Biến dị di truyền.
B Biến dị cá thể.
C Biến dị xác định
D Thường biến.
- Câu 5 : Cho các giai đoạn sau:(1) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn(2) xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến(3) tạo dòng thuần chủng.Qui trình để tạo một chủng vi khuẩn mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước theo trình tự là:
A 2→1→3
B 2→1
C 2→3
D 3→2→1.
- Câu 6 : Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen Aabb thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Nếu chỉ xét về các gen trong nhân thì cả 10 cá thể này
A Đều có mức phản ứng giống nhau.
B Có khả năng giao phối với nhau để sinh con
C Có thể giống hoặc khác nhau về giới tính
D Có kiểu hình hoàn toàn khác nhau
- Câu 7 : Khi kích thước của một quần thể động vật sinh sản theo lối giao phối giảm xuống dưới mức tối thiểu thì xu hướng nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?
A Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
B Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào.
C Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
D Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể.
- Câu 8 : Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về ung thư?
A Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư thường là đột biến trội và không có khả năng di truyền qua các thế hệ cơ thể.
B Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên bệnh ung thư không phải là bệnh di truyền.
C Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể.
D Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể.
- Câu 9 : Trong diễn thế sinh thái, phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định, khi loài ưu thế hoạt động mạnh sẽ giúp duy trì trạng thái cân bằng của quần xã.
B Sự biến đổi của môi trường là nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật mới là động lực chính cho quá trình diễn thế.
C Những quần xã xuất hiện càng muộn trong quá trình diễn thế nguyên sinh thì thời gian tồn tại càng dài.
D Các hiện tượng bất thường như bão lụt, ô nhiễm… làm cho quần xã trẻ lại hoặc bị hủy hoại hoàn toàn, buộc quần xã phải khôi phục lại từ đầu.
- Câu 10 : Trường hợp nào sau đây không được gọi là cơ quan thoái hóa?
A Hai mấu xương hình vuốt nối với xương chậu ở hai bên lỗ huyệt ở loài trăn.
B Khe mang ở phôi người.
C Ruột thừa ở người.
D Di tích của nhụy trong hoa đu đủ đực.
- Câu 11 : Trong các hoạt động sau:(1) Đắp đập ngăn sông làm thủy điện;(2) Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp;(3) Khai thác những cây gỗ già trong rừng;(4) Khai phá đất hoang;(5) Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa làm sạch mầm bệnh trong đất và nước.Những hoạt động nào được xem là điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho con người và thiên nhiên?
A 1, 3, 4
B 1, 2, 3, 5.
C 2, 3, 4
D 2, 4, 5
- Câu 12 : Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là
A Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao.
B Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao.
C Các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp.
D Các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp.
- Câu 13 : Một nhà khoa học sau một thời gian dài nghiên cứu hoạt động của 2 đàn cá hồi cùng sinh sống trong một hồ đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Hiện tượng nào dưới đây là có thể là căn cứ chắc chắn nhất giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?
A Các con cá hồi của hai đàn có màu sắc cơ thể đậm nhạt khác nhau.
B Các con cá hồi của hai đàn có kích thước cơ thể khác nhau.
C Các con cá hồi của hai đàn đẻ trứng ở những khu vực khác nhau trong mùa sinh sản.
D Các con cá hồi của hai đàn giao phối với nhau sinh ra con lai không có khả năng sinh sản.
- Câu 14 : Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,36AABB: 0,48AAbb: 0,16aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?
A Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính.
C Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
D Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 15 : Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Tế bào này nếu có thể phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là
A Đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.
B Cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
C Đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.
D Đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
- Câu 16 : Hiện tượng di nhập gen
A Tạo ra alen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B Làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể.
C Làm giảm bớt sự phân hóa kiểu gen giữa các quần thể khác nhau trong cùng một loài.
D Không phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra khỏi quần thể.
- Câu 17 : Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và có khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau.
B Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’.
C Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng thời các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit.
D Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen tương ứng do hiện tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN trưởng thành.
- Câu 18 : Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì phép lai nào sau đây sẽ cho số loại kiểu hình nhiều nhất?
A X
B X
C X
D X
- Câu 19 : Một loài thực vật, xét 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định: A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với b qui định hoa đơn; D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa 2 cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:
A AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd.
B AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.
C AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD.
D AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd.
- Câu 20 : Cho các hiện tượng sau đây:(1) Loài cáo Bắc cực sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.(2) Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.(3) Trong quần thể của loài bọ ngựa có các cá thể có màu sắc khác nhau như màu lục, nâu hoặc vàng, giúp chúng ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.(4) Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.Các hiện tượng được gọi là thường biến bao gồm:
A 1, 2, 3.
B 1, 4.
C 1, 3, 4.
D 1, 2, 3, 4.
- Câu 21 : Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:
A Vùng A: Khai thác hợp lý; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng.
B Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng.
C Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác hợp lý.
D Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá mức.
- Câu 22 : Có bao nhiêu phát biếu sau đây về sự biểu hiện của đột biến gen là đúng?(1) Một đột biến gen lặn gây chết xuất hiện ở giai đoạn tiền phôi thường không thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.(2) Đột biến gen lặn ở tế bào xôma thường biểu hiện ở một phần của cơ thể tạo nên thể khảm và không di truyền được qua sinh sản hữu tính.(3) Đột biến gen trội xảy ra ở giao tử cần phải trải qua ít nhất là hai thế hệ để tạo ra kiểu gen đồng hợp thì mới có thể biểu hiện ra kiểu hình.(4) Sự biểu hiện của đột biến gen không những phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ và liều lượng của từng loại tác nhân mà còn phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 23 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. coli?(1) Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ.(2) Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen.(3) Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ADN - polimeraza. (4) 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.(5) Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 24 : Phân tích trình tự các băng trên NST số 2 của 6 dòng ruồi giấm ở các vùng địa lí khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:Giả sử dòng A là dòng gốc. Nếu mỗi dòng chỉ phát sinh từ một dòng trước đó bằng một đột biến, trình tự xuất hiện các dòng lần lượt là:
A A→B→C→F→E→B.
B A→B→C→D→E→F.
C A→C→E→F→D→B.
D A→C→F→D→E→B.
- Câu 25 : Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây?(1) Cơ thể bố (hoặc mẹ) phải có kiểu gen dị hợp.(2) Số lượng cá thể con lai phải lớn.(3) Alen trội phải trội hoàn toàn.(4) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.(5) Sức sống của các giao tử phải như nhau.(6) Gen phải nằm trên NST thường.(7) Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 26 : Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275 x105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28 x105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21 x 104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165 x 102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là
A giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1.
B Giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2.
C Giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4.
D Giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3
- Câu 27 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái là không đúng?(1) Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ quần xã đến môi trường vô sinh. (2) Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái.(3) Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm yếu là các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn, nấm… và một số vi sinh vật hóa tự dưỡng. (4) Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn nhưng thành phần loài kém đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 28 : Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều qui định tính trạng có sừng, còn kiểu gen ss qui định tính trạng không sừng, con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss đều qui định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát (P) cho giao phối cừu đực và cái đều có sừng, F1 cho được 1 cừu cái không sừng. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A Cừu cái không sừng ở F1 có kiểu gen Ss.
B Khả năng thu được cừu cái có sừng trong phép lai P là
C Khả năng thu được cừu đực có sừng trong phép lai P là
D Tỉ lệ kiểu hình thu được trong phép lai P là 50% có sừng: 50% không sừng.
- Câu 29 : Ở ruồi giấm, xét 3 tế bào đều có kiểu gen Aa XEY thực hiện quá trình giảm phân. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối thiểu và tối đa lần lượt là:
A 1 và 16.
C 1 và 12.
D 2 và 6.
- Câu 30 : Một nhóm tế bào sinh tinh với 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST thường qua vùng chín để thực hiện giảm phân. Trong số 1800 tinh trùng tạo ra có 256 tinh trùng được xác định là có gen bị hoán vị. Cho rằng không có đột biến xảy ra, về mặt lý thuyết, trong số tế bào thực hiện giảm phân thì số tế bào sinh tinh không xảy ra sự hoán vị gen là:
A 128
B 194
C 322
D 386
- Câu 31 : Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, ở lần phân bào I, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình thường nhưng trong lần phân bào II, 50% số tế bào có hiện tượng không phân ly ở nhiễm sắc thể giới tính. Quá trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Người vợ đang mang thai và sắp sinh thì khả năng đứa con họ sinh ra bị bất thường về số lượng nhiễm sắc thể là:
A
B
C
D
- Câu 32 : Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 là: 1:1:1:1:4:4.(2) F1 có tối đa 12 kiểu gen và 4 kiểu hình.(3) Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là (4) Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là .(5) Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ .
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 33 : Ở một loài động vật, lôcut A nằm trên NST thường qui định tính trạng màu mắt có 4 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành hai phép lai như sau:Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Thứ tự từ trội đến lặn là đỏ → nâu →vàng →trắng.(2) Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp.(3) F1 trong cả hai phép lai đều có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1 : 2 : 1.(4) Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ lệ mắt nâu thu được là 50%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 34 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (trắng). Cho giao phấn giữa một cây hoa tím với một cây hoa trắng thì đời con có thể xuất hiện những kết quả sau đây?(1) 100% hoa tím.(2) 100% đỏ.(3) 100% trắng.(4) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.(5) 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng.(6) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím.(7) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 2 cây hoa trắng.(8) 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng.
A 1, 2, 4, 5, 6, 7.
B 2, 3, 4, 5, 6, 8.
C 1, 3, 5, 8.
D 2, 4, 6, 7.
- Câu 35 : Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp NST thường. Cho P: ♀ x ♂ . Biết rằng có 30% số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều không có sự thay đổi cấu trúc NST trong quá trình giảm phân. Trong trường hợp không xảy ra đột biến thì tính theo lý thuyết, kiểu hình quả ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ:
A 53,75%.
B 71,25%.
C 57,5%.
D 56,25%.
- Câu 36 : Bình là một người đàn ông bình thường. Bình kết hôn với Mai, sinh ra một người con trai tên Minh bị u xơ nang. Khi Mai chết vì bệnh u xơ nang, Bình lấy Thu cũng là người bình thường, sinh ra một đứa con trai bình thường tên An. Được tin Toàn là anh của Thu đã chết vì bệnh u xơ nang, những người hàng xóm đã đưa ra nhiều nhận xét những người trong gia đình này cũng như về khả năng sinh con của Bình và Thu. Các nhận xét đó như sau:(1) Bệnh u xơ nang gặp chủ yếu ở nam giới.(2) Bố mẹ của Bình, Thu và Mai đều là những người mang gen bệnh.(3) Bình và Thu đều có kiểu gen dị hợp.(4) Xác suất An mang gen gây bệnh u xơ nang là .(5) Xác suất để Bình và Thu sinh ra một con gái thứ hai bị bệnh u xơ nang là 1/6.Biết rằng bố mẹ của Bình, Mai và Thu đều là những người bình thường. Số nhận xét không chính xác là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 37 : Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho các phát biểu sau về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P): Aa XEY x aa XEXe.(1) Có tối đa là 32 kiểu gen và 24 kiểu hình.(2) Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chỉ xuất hiện ở giới đực.(3) Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.(4) Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 37,5%.Các phát biểu đúng là:
A 1, 2.
B 3, 4.
C 1, 2, 4.
D 2, 3, 4.
- Câu 38 : Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?(1) Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.(2) Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.(3) Tần số hoán vị là 36%.(4) Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 39 : Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen 2 có 3 alen và gen 3 có 4 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 1332.(2) Số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là 36.(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là 162.(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 11232.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 40 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn, nếu giả sử mỗi quả trên cây F4 đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:
A 50,45%.
B 18,46%.
C 36,16%.
D 22,07%.
- Câu 41 : Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai :- Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ. - Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao. Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A 20%.
B 30%.
C 45%.
D 5%.
- Câu 42 : .Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit
A Dễ xảy ra hơn so với dạng đột biến genkhác.
B Có nhiều thể đột biến hơn so với các dạng đột biến genkhác.
C Chỉ có thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba.
D Thường gây hậu quả nghiêm trọng so với các dạng đột biến gen khác.
- Câu 43 : Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Biết rằng 2 gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Gen A đột biến thành a, gen b đột biến thành gen B. Trong quần thể của loài trên ta xét các cơ thể có kiểu gen:(1) AABb (2) AaBb (3) aaBB (4) Aabb (5) aabb. Trong các cơ thể trên, thể đột biến bao gồm:
A 1,2,3,5.
B 2,3,4,5
C 3,4,5
D 5.
- Câu 44 : Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta dùng phép lai nào sau đây?
A Lai phân tích.
B Lai xa.
C lai khác dòng.
D Lai thuận nghịch.
- Câu 45 : Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế:
A Nguyên phân và giảm phân.
B Nhân đôi và dịch mã.
C Phiên mã và dịch mã.
D Nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
- Câu 46 : Tự thụ phấn là
A sự thụ phấn giữa các giao tử của các cây khác nhau thuộc cùng loài.
B sự thụ phấn giữa các giao tử khác nhau thuộc cùng một cây.
C sự thụ phấn xảy ra mà không có sự can thiệp của con người.
D sự thụ phấn không có sự tác động của các tác nhân bên ngoài.
- Câu 47 : Cho các nhân tố sau đây: (1) Giao phối ngẫu nhiên. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Đột biến. (5) Chọn lọc tự nhiên.(6) Di – nhập gen.Những nhân tố tiến hóa có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể là:
A 2; 3; 4; 5, 6
B 1; 4; 5, 6.
C 3; 4; 5, 6.
D 2; 3; 5, 6.
- Câu 48 : Cơ quan nào sau đây không được xem là bằng chứng về nguồn gốc chung các loài?(1) Cơ quan thoái hóa. (2) Cơ quan tương tự. (3) Cơ quan tương đồng.
A (1) và (2).
B (1) và (3)
C (1).
D (2).
- Câu 49 : Khi nói về cơ chế điều hòa theo mô hình Operon Lac ở vi khuẩn E.Coli.Nhận định nào sau đây không đúng?
A Các gen cấu trúc trong operon thường có liên quan về chức năng và có chung một cơ chế điều hòa.
B Trong mô hình Opêron Lac ở E.coli, vùng điều hòa gồm: vùng khởi động và vùng vận hành.
C Trong mô hình Opêron Lac ở E.coli, vùng điều hòa gồm: gen điều hòa và vùng khởi động.
D Gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit là: vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.
- Câu 50 : Câu 1. Cho biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:(1) aaBbDd xAaBBdd(2) AaBbDd x aabbDd(3) AabbDd x aaBbdd(4) aaBbDD x aabbDd(5) AaBbDD x aaBbDd(6) AABbdd x AabbDdTheo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại KH chiếm tỉ lệ bằng nhau?
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 51 : Trong các cơchế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza?(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.(2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn.Phương án đúng là:
A 4,5
B 1,2,3,4,5
C 1,3,4,5
D 1,2,3
- Câu 52 : Một gen có 4050 liên kết hiđrô, tổng phần trăm giữa G với một loại nuclêôtit khác là 70%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A + G = 40% số nuclêôtit của mạch và X – T là 20% số nuclêôtit của mạch.Số nuclêôtit loại A trên một mạch của gen là:
A 150
B 450
C 600
D 750
- Câu 53 : .Ở một loài lưỡng bội (đực XY, cái: XX) xét 1 gen quy định màu mắt có 2 alen là A: màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu trắng. Khi quần thể ngẫu phối hình thành tối đa 5 loại kiểu gen về gen này. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ đều có màu mắt đỏ thì:
A Chắc chắn tất cả con đều mắt đỏ.
B Có thể xuất hiện con cái mắt trắng.
C Có thể xuất hiện con đực mắt trắng.
D Con đực và con cái đều có thể xuất hiện mắt trắng.
- Câu 54 : Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?
A Ánh sáng.
B Nước.
C Nhiệt độ.
D Mối quan hệ giữa các sinh vật.
- Câu 55 : Chọn lọc tự nhiên sẽ không làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể khi
A không có phát sinh đột biến mới.
B có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
C quần thể không có kiểu hình lặn có hại.
D mức sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen trong quần thể là như nhau.
- Câu 56 : Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà
A số lượng cá thể của quần thể duy trì không đổi do tỉ lệ sinh sản cân bằng với tỉ lệ tử vong.
B số lượng cá thể của quần thể được duy trì tương đối ổn định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
C tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D tỉ lệ đực và cái của quần thể cân bằng và được duy trì ổn định qua các thế hệ.
- Câu 57 : Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?..
A Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và có khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau.
B Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải diễn ra trước khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5’ – 3’.
C Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhờ sự tổng hợp đồng thời các phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit.
D Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hơn chiều dài của gen tương ứng do hiện tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN trưởng thành.
- Câu 58 : Cho biết các bước của một quy trình như sau:(1) Trồng những cây này trong điều kiện môi trường khác nhau(2) Theo dõi ghi nhận biều hiện của các tính trạng ở những cây trồng này.(3) Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.(4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định 1 tính trạng nào đo ở cây trồng, người ta phải thực hiện theo trình tự:.
A (1) →(2) → (3) → (4).
B (1) →(2) → (4) → (3).
C (4) →(2) → (1) → (3).
D (3) →(1) → (2) → (4).
- Câu 59 : ADN là phân tử xoắn kép chứa 4 loại nucleotit khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây về thành phần hóa học và sự tái bản của ADN là đúng? (1) Trình tự các nucleotittrên hai mạch giống nhau.(2) Trong phân tử ADN sợi kép, số lượng nucleotit có kích thước bé bằng số lượng nucleotit có kích thước lớn. (3) Nucleotit đầu tiên trên mạch axit nuclêic mới được xúc tác bởi ADN -pôlimeraza. (4) Mạch được tổng hợp liên tục là mạchbổ sung với mạch khuôn 5’-3’ tính từ khởi điểm tái bản.
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 60 : Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám.(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất.(5) Ở người bệnh pheninketo niệu do 1 gen lặn trên NST thường quy định. Nếu không được phát hiện và chữa trị kịp thời thì trẻ em bị bệnh sẽ bị thiểu năng trí tuệ.
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 61 : Cho cây có hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong các phát biểu sau đây(1) Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.(2) Trong số cây hoa trắng ở F1, cây có kiểu gen dị hợp là 5/6(3) Cho 1 cây hoa trắng ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa trắng đồng hợp lặn là 1/4.(4) Màu sắc hoa do 2 gen alen tác động theo kiểu át chế trội quy định.Có bao nhiêu câu đúng?
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 62 : Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, các alen trội lặn hoàn toàn. Lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Locut 3 quy định hình dạng lông có 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau. Ba lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về ba lôcut trên là
A 24 kiểu gen và 8 kiểu hình.
B 36 kiểu gen và 12 kiểu hình.
C 9 kiểu gen và 12 kiểu hình
D 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.
- Câu 63 : Tính trạng do gen thuộc vùng không tương đồngnằm trên NST giới tính X quy định có bao nhiêu đặc điểm phù hợptrong các đăc điểm sau đây?(1) Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở giới dị giao.(2) Có hiện tượng di truyền chéo(3) Tính trạng không bao giờ biểu hiện ở giới đồng giao.(4) Lai thuận và lai nghịch có thể cho kết quả khác nhau.(5) Mẹ (XX) dị hợp sẽ luôn sinh ra hai dạng con đực với tỉ lệ ngang nhau.(6) Bố (XY) bị bệnh sẽ sinh ra tất cả các con đực đều không bị bệnh.
A 6
B 4
C 3
D 5
- Câu 64 : Ở mộtloài động vật, khi cho giao phối hai dòng thân đen với thân xám thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ:- Ở giới đực: 3 con thân đen : 1 con thân xám.- Ở giới cái : 3 con thân xám : 1 con thân đen.Biết A qui định thân đen, a qui định thân xám. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính quy định.(2) Sự biểu hiện của màu lông do điều kiện môi trường chi phối.(3)Màu sắc lông do gen nằm trên NST thường quy định nhưng bị ảnh hưởng bởi giới tính.(4)Nếu đem các con cái thân xám F2 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa sẽ là 1 đen : 5 xám.
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 65 : Cho chuột đuôi ngắn, cong lai với đuôi dài thẳng. F1 toàn đuôi ngắn cong. Cho các con F1 lai với nhau được F2 với số lượng như sau: 203 chuột đuôi ngắn cong; 53 chuột dài thẳng; 7 chuột ngắn thẳng; 7 chuột dài, cong. Biết rằng mỗi tính trạng do 1 gen quy định, 2 gen quy định 2 tính trạng nằm trên cùng 1 NST. Nếu có HVG chỉ xảy ra ở con chuột cái. Ở F2 có 1 số con chuột mang gen đồng hợp lăn chết trong giai đoạn phôi. Số chuột đồng hợp lặn chết trong giai đoạn phôi là:
A 5
B 7
C 10
D 13
- Câu 66 : Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi xảy ra bao nhiêu điều kiện điều trong số các điều kiện dưới đây?(1) Mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.(2) Nguồn sống của môi trường rất dồi dào.(3) Điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.(4) Không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn.(5) Mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau.(6) Điều kiện ngoại cảnh hoàn toàn thuận lợi.(7) Khả năng sinh học của cá thể thuận lợi cho sự sinh sản.
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 67 : Cho các thông tin về hóa thạch:(1)Loài cá Phổi có hình dạng gần như không thay đổi trong suốt hàng triệu năm tiến hóa nên chúng được xem như là “hóa thạch sống”.(2) Từ hóa thạch, người ta có thể biết được lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của các loài.(3) Hóa thạch là dẫn liệu giúp nghiên cứu lịch sử vỏ quả đất.(4) Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp cho ta thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài.Các thông tin đúng về hóa thạch là: .
A (1), (2) và (3)
B (3) và (4).
C (2) và (3)
D (1) và (4).
- Câu 68 : Cho các thông tin sau:(1) Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái.(2) Điều kiện nhiệt độ môi trường.(3) Tập tính và tập quán hoạt động.(4) Hàm lượng chất dinh dưỡng.Số lượng các nhân tố có ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính là:
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 69 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật,có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?(1) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.(2) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.(3) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.(4) Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 70 : .Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định cây có màu hoa hồng. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho kết quả đời con có tỉ lệ phân ly kiểu gen đúng bằng tỉ lệ phân ly kiểu hình (không kể đến vai trò của bố mẹ)? Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau.
A 26
B 20
C 16
D 30
- Câu 71 : Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là:
A do mỗi loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau nên sự phân tầng giúp tăng khả năng sử dụng nguồn sống.
B do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau nên sự phân tầng làm giúptiết kiệm diện tích.
C do nhu cầu làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích.
D do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.
- Câu 72 : Ở quần thể ngẫu phối, xét một nhóm cá thể ruồi giấm. Trên mỗi cơ thể của nhóm ruồi này, xét cặp NST số 1 có một gen mang 2 alen. Cặp NST số 2 và số 3 đều có 2 gen, mỗi gen có 2 alen. Trên cặp XY xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen nằm trên vùng tương đồng. Nếu không phát sinh đột biến, theo lí thuyết số loại kiểu gen và số loại giao tử tối đa có thể tạo ratừ nhóm ruồi đực trênlần lượt là:
A 4200 và 64.
B 4200 và 256.
C 1200 và 64.
D 4800 và 256.
- Câu 73 : Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên dư thừa các chất dinh dưỡng, làm cá chết hàng loạt. Nguyên nhân chủ yếu do
A cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm.
B cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo.
C cá khai thác quá mức động vật nổi.
D cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
- Câu 74 : Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
B Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần cấu trúc ít hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
- Câu 75 : . Một quần thể thú gồm 1000 cá thể. Trong số con đực, những cá thể lông trắng chiếm 50%. Trong số con cái, có 195 con lông nâu, còn lại là lông đen và lông trắng. Biết quần thể đang cân bằng di truyền; tính trạng màu lông do 1 gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn quy định theo trình tự: Đen> Nâu> Trắng; Tỉ lệ giới tính là 1: 1. Trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Số lượng con đực lông đen trong quần thể là 125.(2) Số lượng con đực lông nâu trong quần thể là 150.(3) Tần số alen lông nâu trong quần thể là 0,2.(4) Số lượng con cái lông đen trong quần thể là 180.
A 2
B 1
C 4
D 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen