Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chương 5 (có đáp án): Phân b...
- Câu 1 : Tiêu chí nào sau đây được dùng để thể hiện tình hình phân bố dân cư trên một lãnh thổ?
A. Tỉ suất sinh.
B. Tỉ suất tử.
C. Tỉ suất xuất cư.
D. Mật độ dân số.
- Câu 2 : Mật độ dân số ở khu vực thành thị được xác định bằng
A. dân số nông thôn/Diện tích nông thôn (người/km2).
B. dân số thành thị/Diện tích cả nước (người/km2).
C. dân số thành thị/Diện tích thành thị (người/km2).
D. tổng số dân cả nước/Tổng diện tích cả nước (người/km2).
- Câu 3 : Nhận định nào sau đây đúng về mật độ dân số?
A. Là đại lượng chính xác về sự phân bố thực tế của dân cư trên một lãnh thổ nào đó.
B. Được xác định bằng dân số thành thị/diện tích thành thị.
C. Đơn vị tính là triệu người/km2.
D. Việc tính toán mật độ dân số trên một lãnh thổ càng nhỏ càng đảm bảo tính chính xác và gần thực tế hơn.
- Câu 4 : Năm 2006, dân số Việt Nam là 84.156.000 người, diện tích nước ta là 331.212 km2. Mật độ dân số nước ta thời điểm này là
A. 245 người/km2.
B. 254 người/km2.
C. 452 người/km2.
D. 524 người/km2.
- Câu 5 : Năm khu vực nào sau đây có mật độ dân số cao nhất thế giới?
A. Nam Âu, Trung - Nam Á, Trung Phi, Bắc Mỹ, Tây Á.
B. Tây Âu, Caribê, Trung - Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á.
C. Nam Âu, Trung - Nam Á, châu Đại Dương, Trung Phi, Nam Mỹ.
D. Tây Âu, Nam Âu, Trung - Nam Á, Đông Nam Á, châu Đại Dương.
- Câu 6 : Ba khu vực nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất thế giới?
A. Caribê, Tây Phi, Bắc Mỹ.
B. Trung Mỹ, Bắc Âu, Đông Á.
C. Đông Nam Á, Bắc Mỹ, Đông Phi.
D. Châu Đại Dương, Trung Phi, Bắc Mỹ.
- Câu 7 : Vùng nào sau đây của nước ta có mật độ dân số cao nhất cả nước, đạt 1225 người/km2 vào năm 2006?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 8 : Vùng nào sau đây của nước ta có mật độ dân số thấp nhất cả nước, đạt 69 người/km2 vào năm 2006?
A. Tây Bắc.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 9 : Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Điều kiện tự nhiên.
B. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
C. Tính chất của nền kinh tế.
D. Trình độ lực lượng sản xuất.
- Câu 10 : Châu lục nào sau đây chiếm tỉ trọng dân số cao nhất thế giới?
A. Châu Á.
B. Châu Phi.
C. Châu Mỹ.
D. Châu Âu.
- Câu 11 : Thời kì 1650 - 2005, các châu lục nào sau đây có tỉ trọng dân cư tăng lên?
A. Châu Á, châu Âu, châu Phi.
B. Châu Á, châu Mỹ, châu Âu.
C. Châu Phi, châu Âu, châu Đại Dương.
D. Châu Đại Dương, châu Mỹ, châu Á.
- Câu 12 : Thời kì 1650 - 2005, các châu lục nào sau đây có tỉ trọng dân cư giảm xuống?
A. Châu Á, châu Mỹ.
B. Châu Á, châu Âu.
C. Châu Phi, châu Âu.
D. Châu Đại Dương, châu Mỹ.
- Câu 13 : Châu Á có số dân đông nhất trên thế giới không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Tốc độ gia tăng tự nhiên cao.
B. Ít chịu ảnh hưởng của các cuộc chuyển cư liên lục địa.
C. Là một trong những cái nôi của nền văn minh nhân loại.
D. Kinh tế phát triển mạnh, đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ.
- Câu 14 : Tổng số dân ở châu Mỹ tăng lên đáng kể do nguyên nhân nào sau đây?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
D. Dân nhập cư từ châu Âu, châu Phi.
- Câu 15 : Nhân tố nào sau đây quyết định đến sự phân bố dân cư?
A. Chuyển cư, tính chất nền kinh tế.
B. Lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư.
C. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.
D. Trình độ của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế.
- Câu 16 : Ở các nước đang phát triển, dân cư có xu hướng tập trung ở các thành phố lớn không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Công nghiệp hóa, đô thị hóa.
B. Tập trung phần lớn tài nguyên thiên nhiên.
C. Các dịch vụ giáo dục, y tế, văn hóa phát triển cao.
D. Mức sống dân cư cao, cơ hội tìm kiếm việc làm cao.
- Câu 17 : Ba thành phố nào sau đây của nước ta có quy mô dân số trên 1 triệu người?
A. Huế, Đà Nẵng, Hải Phòng.
B. Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng.
- Câu 18 : Ở khu vực Đông Nam Á, quốc gia nào sau đây có tỉ lệ dân thành thị đạt 100%?
A. Thái Lan.
B. Philíppin.
C. Singapo.
D. Inđônêxia.
- Câu 19 : Thời kì 2000 - 2005, dân thành thị nước ta có tỉ lệ nào sau đây?
A. < 25%.
B. 25 - 50%.
C. 51 - 70%.
D. > 70%.
- Câu 20 : Vùng nào sau đây của nước ta có số lượng đô thị thấp nhất nhưng lại có số dân đô thị cao nhất cả nước?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.
- Câu 21 : Quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển có đặc trưng nào sau đây?
A. Trình độ đô thị hóa cao.
B. Tỉ lệ dân thành thị khoảng 40%.
C. Diễn ra muộn, tốc độ nhanh hơn quá trình công nghiệp hóa.
D. Nhịp gia tăng dân số đô thị ngày càng tăng nhanh.
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 1 Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 2 Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 7 Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Ôn tập chương I
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 8 Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 9 Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 41 Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 42 Môi trường và sự phát triển bền vững
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 38 Thực hành Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuyê và kênh đào Panama
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 34 Thực hành Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới