Đề thi thử THPTQG môn Sinh trường THPT chuyên Phan...
- Câu 1 : Loại hoocmon nào sau đây có tác dụng làm tăng đường huyết ?
A. Insulin
B. Glucagon
C. Progesteron
D. Tiroxin
- Câu 2 : Loại giao tử abd có tỉ lệ 25% được tạo ra từ kiểu gen.
A. AaBbdd
B. AaBbDd
C. AABBDd
D. aaBBDd
- Câu 3 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, enzim ARN polimeraza thường xuyên phiên mã ở loại gen nào sau đây?
A. Gen điều hòa
B. Gen cấu trúc Z
C. Gen cấu trúc Y
D. Gen cấu trúc A
- Câu 4 : Trong các cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính.
A. 11 nm
B. 2nm
C. 30 nm
D. 300 nm
- Câu 5 : Xét các loại đột biến sau.1.Mất đoạn NST. 4. Chuyển đoạn không tương hỗ
A. 1,2,5
B. 1,2,4
C. 2,3,4
D. 1,2,6
- Câu 6 : Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hòa tan luôn phải đi qua cấu trúc nào sau đây.
A. Khí khổng
B. Tế bào nội bì
C. Tế bào lông hút
D. Tế bào nhu mô vỏ
- Câu 7 : Gen A có tổng 2 loại nucleotit A và T trên mạch thứ nhất chiếm 40% tổng số nucleotit của mạch, tổng 2 loại nucleotit G và X trên mạch thứ hai là 360 nucleotit. Gen A bị đột biến thành gen a. Gen a và gen A có chiều dài bằng nhau nhưng gen a kém gen A 1 liên kết hidro. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?1. Chiều dài của gen A là 612 nm
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 8 : Trong quang hợp, các nguyên tử oxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở
A. O2
B. glucozo
C. O2 và glucozo
D. Glucozo và H2O
- Câu 9 : Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất
A. Da của giun đất
B. Phổi và da của ếch nhái
C. Phổi của bò sát
D. Phổi của chim
- Câu 10 : Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc
B. Đảo đoạn
C. Mất đoạn
D. Lặp đoạn
- Câu 11 : Hình vẽ sau đây mô tả một tế bào ở cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 12 : Chỉ có 3 loại nucleotit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo, sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
A. 3 loại
B. 9 loại
C. 27 loại
D. 8 loại
- Câu 13 : Sơ đồ bên mô tả mọt số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 14 : Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì:
A. Làm sai lệch thông tin di truyền di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp protein
B. Làm ngưng trệ quá trình dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp protein
C. Làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.
D. Làm gen bị biến đổi dẫn tới không kể vật chất di truyền qua các thế hệ.
- Câu 15 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN
B. Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có nhiều 5’ – 3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
C. Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN trong nhân tế bào
D. Sự nhân đôi của ADN ti thể độc lập so với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào
- Câu 16 : Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn là A>a>a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, phép lai ♂ Aaa1a1 × ♀ Aaaa1 cho loại cây có hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ.
A. 3/4
B. 1/4
C. 1/6
D. 2/9
- Câu 17 : Trong các phát triển sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã?1.Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 18 : Bảng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là.
A. Tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng
B. Tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất
C. Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
D. Thao tác trên vật kiểu di truyền là ADN và NST
- Câu 19 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 20% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Nếu sự kết hợp giữa các loại đực và cái trong thụ tinh là ngẫu nhiên, theo lí thuyết trong tổng số các hợp tử lệch bội được tạo ra ở thế hệ F1, hợp tử có kiểu gen AAa chiếm tỉ lệ ?
A. 12,5%
B. 2,5%
C. 10%
D. 50%
- Câu 20 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau.Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên các thể đột biến đa bội lẻ là:
A. II, VI
B. II, IV, V, VI
C. I, III
D. I, II, III, V
- Câu 21 : Khi nói về đặc tính của huyết áp, có các kết luận sau.1.Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 22 : Xét các kết luận sau.1.Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 23 : Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng và tương tác
A. Cộng gộp
B. Át chế
C. Bổ trợ
D. Đồng trội
- Câu 24 : Trong các phát biểu sau về hô hấp hiếu khí và lên men.1. Hô hấp hiếu khí cần oxi, còn lên men không cần ôxi
A. 1, 3
B. 2, 5
C. 3,5
D. 2, 5
- Câu 25 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd × AaBbDD có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là:
A. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:1
B. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
C. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
D. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
- Câu 26 : Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen 0,2 AA, 0,8 Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen trong đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 27 : Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét không đúng?1.Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo thể song nhị bội
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 28 : Cho các phát biểu sau:Hãy ghép cột A với cột B sau cho phù hợp khi nói về dạ dày của động vật nhai lại.
A. 1-a; 2-b; 3-c; 4-d
B. 1-c; 2-a; 3-b; 4-d
C. 1-c; 2-d; 3-a; 4-b
D. 1-b; 2-c; 3-d; 4-a
- Câu 29 : Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ
A. Tính kháng thuốc được truyền qua gen NST Y
B. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST thường
C. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST X
D. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài NST
- Câu 30 : Ở ruồi giấm: A- mắt đỏ trội hoàn toàn so với a-mắt trắng, cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do(số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con lai là
A. 9 mắt đỏ ; 7 mắt trắng
B. 1 mắt đỏ ; 1 mắt trắng
C. 5 mắt đỏ ; 3 mắt trắng
D. 3 mắt đỏ ; 1 mắt trắng
- Câu 31 : Cho các bệnh sau:1. Máu khó đông 2. Bạch tạng 3. Pheninketo niệu
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 32 : Ở một loài hoa, xét 3 cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cũng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
A. 37/64
B. 9/64
C. 7/16
D. 9/16
- Câu 33 : Trong một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền, xét hai gen trên NST thường không cùng nhóm gen liên kết. Gen thứ nhất có tần số alen trội bằng 0,7. Gen thứ hai có tần số alen lặn bằng 0,5. Biết rằng mỗi gen đều có hai alen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết tỉ lệ cá thể mang hai cặp gen dị hợp là.
A. 21%
B. 68,25%
C. 42%
D. 50%
- Câu 34 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ ; nếu chỉ có một loại alen trôi A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là:
A. 9 cây hoa trắng ; 7 cây hoa đỏ
B. 3 cây hoa trắng ; 1 cây hoa đỏ
C. 1 cây hoa trắng ; 1 cây hoa đỏ
D. 3 cây hoa trắng ; 1 cây hoa đỏ
- Câu 35 : Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 16,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định không đúng?1. Con cái F1 có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\)
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 36 : Một quần thể của một loài thực vật, xét gen A có 2 alen là A và a: gen B có 3 alen là B1, B2 và B3. Hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số của A là 0.6; tần số của B1 là 0,2; tần số của B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lí thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen dị hợp cả gen A và gen B là:
A. 1976
B. 2976
C. 1945
D. 1992
- Câu 37 : Ở một loài thực vật , xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Cho các nhận xét sau:1. F2 chắc chắn có 10 kiểu gen
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 38 : Một quần thể có cấu trúc như sau P:17,34% AA; 59,32% Aa; 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?
A. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P
B. Tần số tương đối của A/a= 0,47/0,53
C. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA ; 49,82% Aa ; 28,09%aa
D. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.
- Câu 39 : Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B, AB, O và một loại bệnh ở người. Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA ; IB; IO trong đó alen IA quy định nhóm máu A; alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong đó có alen trội là trội hoàn toàn.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 40 : Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng , tai dài
A. 3 xoăn, dài ; 3 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn
B. 3 thẳng, dài ; 3 thẳng, ngắn ; 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn
C. 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn
D. 3 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 3 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen