Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh học lớp 11 cơ bản...
- Câu 1 : Hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi những bộ phận nào?
A. Tim, máu hoặc hỗn hợp máu - dịch mô, hệ thống mao mạch
B. Tim, dịch bạch huyết, hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch
C. Tim, dịch tuần hoàn, hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch
D. Tim, hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch, hệ thống tĩnh mạch
- Câu 2 : Khi nói về hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Trong hệ tuần hoàn kín, máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 3 : Diễn biến của vòng tuần hoàn nhỏ (vòng tuần hoàn phổi) diễn ra theo thứ tự nào sau đây? .
A. Tim → Động mạch nhiều O2 → Mao mạch → Tĩnh mạch nhiều CO2 → Tim
B. Tim → Động mạch nhiều CO2 → Mao mạch → Tĩnh mạch nhiều O2 → Tim
C. Tim → Động mạch ít O2 → Mao mạch → Tĩnh mạch nhiều CO2 → Tim
D. Tim → Động mạch nhiều O2 → Mao mạch → Tĩnh mạch có ít CO2 → Tim
- Câu 4 : Nhịp tim trung bình ở mèo là 110 nhịp/phút, ở chuột là là 720 nhịp/phút. Thời gian một chu kì tim của chuột dài hơn hay ngắn hơn của mèo là bao nhiêu giây?
A. Ngắn hơn 0,46 giây
B. Dài hơn 0,46 giây
C. Ngắn hơn 0,008 giây
D. Dài hơn 0,008 giây
- Câu 5 : Trong hệ mạch, huyết áp …(1).. từ …(2)... đến …(3)..., vận tốc máu thấp nhất ở …(4)… do ở đây có tổng tiết diện ...(5)…
A. (1): giảm dần; (2): động mạch; (3): tĩnh mạch; (4): mao mạch; (5): lớn nhất
B. (1): tăng dần; (2): động mạch; (3): tĩnh mạch; (4): mao mạch; (5): nhỏ nhất
C. (1): giảm dần; (2): tĩnh mạch; (3): động mạch; (4): tĩnh mạch; (5): lớn nhất
D. (1): tăng dần; (2): tĩnh mạch; (3): động mạch; (4): tĩnh mạch; (5): nhỏ nhất
- Câu 6 : Cân bằng nội môi có vai trò quan trọng đối với cơ thể vì:
A. Chỉ có cân bằng nội môi mới giúp cho số lượng cá thể ngày càng nhiều
B. Chỉ có cân bằng nội môi mới giúp cho cơ thể sinh vật phát triển hoàn thiện
C. Khi các điều kiện lí hóa của môi trường biến động và không duy trì được sự ổn định sẽ gây nên sự thay đổi hoặc rối loạn hoạt động của các tế bào, cơ quan có thể gây tử vong
D. Chỉ có cân bằng nội môi mới duy trì môi trường trong ổn định
- Câu 7 : Khi một người ăn mặn và lao động nặng, áp suất thẩm thấu trong máu người đó sẽ …(1)…, khi đó thận sẽ tăng cường ..(2)… và …(3)… để đưa áp suất thẩm thấu trong máu trở về mức cân bằng, nhờ đó duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu. (1), (2), (3) lần lượt là
A. giảm, thải nước, tăng hấp thu Na+
B. tăng, tái hấp thụ nước, tái hấp thu Na+
C. tăng, tái hấp thụ nước, thải Na+
D. giảm, thải nước, thải Na+
- Câu 8 :
Khi hàm lượng glucôzơ trong máu tăng, sự điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu diễn ra theo trật tựA. tuyến tụy → insulin → gan chuyển glucôzơ thành glicogen dự trữ→ glucôzơ trong máu ổn định
B. gan → insulin → tuyến tụy chuyển glucôzơ thành glicogen dự trữ → glucozơ trong máu giảm
C. gan → insulin → tuyến tụy chuyển glicogen thành glucôzơ dự trữ → glucozơ trong máu giảm
D. tuyến tụy → insulin → gan chuyển glicogen thành glucôzơ dự trữ trong gan→ glucôzơ trong máu ổn định
- Câu 9 : Hệ đệm Bicacbonat (H2CO3 /NaHCO3 ) có khả năng điều chỉnh
A. lượng canxi trong máu
B. độ pH của nội môi
C. lượng muối trong máu
D. lượng đường trong máu
- Câu 10 : Để đo huyết áp của người bằng huyết áp kế đồng hồ, cách làm nào sau đây không chính xác?
A. Quấn bao cao su bọc vải của huyết áp kế quanh cánh tay phía dưới khuỷu tay
B. Giá trị huyết áp tối đa được ghi nhận vào lúc vừa bắt đầu nghe được tiếng mạch đập khi đang xả hơi ở bao cao su của huyết áp kế
C. Giá trị huyết áp tối thiểu được ghi nhận vào lúc vừa bắt đầu không nghe được tiếng mạch đập khi đang xả hơi ở bao cao su của huyết áp kế
D. Để kết quả đo chính xác, cần phải đo lại vài lần
- Câu 11 : Nói về điểm giống nhau giữa phản ứng hướng sáng của thân cây non và vận động nở hoa của hoa
Bồ công anh, có bao nhiêu phát biểu đúng dưới đây? 1. Đều có tác nhân kích thích là ánh sáng.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 12 : Khi cho một hạt đậu mới nảy mầm ở vị trí nằm ngang, sau một thời gian thấy rễ cong xuống, thân cong lên. Trong hiện tượng hướng động này:
A. Rễ hướng trọng lực âm, thân hướng trọng lực dương
B. Rễ hướng trọng lực dương, thân hướng trọng lực âm
C. Rễ hướng sáng âm, thân hướng sáng dương
D. Rễ hướng sáng dương, thân hướng sáng âm
- Câu 13 : Vận động cảm ứng khép lá ở cây trinh nữ khi bị va chạm có cơ chế giống với vận động nào sau đây?
A. Quấn vòng của tua cuốn
B. Bắt mồi ở cây ăn sâu bọ
C. Lá cây me xòe ra vào lúc bình minh, cụp lại khi hoàng hôn
D. Vận động nở hoa của hoa Cúc
- Câu 14 : Vai trò của hướng trọng lực đối với cây là gì?
A. Giúp rễ cây tìm đến nguồn nước để hút nước
B. Giúp cây luôn hướng về ánh sáng để quang hợp
C. Giúp rễ cây mọc vào đất để giữ cây và hút chất dinh dưỡng
D. Giúp cây bám vào vật cứng khi tiếp xúc
- Câu 15 : Cảm ứng ở động vật là
A. phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
B. khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
C. phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
D. phản ứng lại các kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
- Câu 16 : Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch so với động vật có hệ thần kinh dạng lưới có đặc điểm gì?
A. Phản ứng chính xác hơn nhưng tiêu tốn nhiều năng lượng hơn
B. Phản ứng chính xác hơn và tiêu tốn ít năng lượng hơn
C. Phản ứng không chính xác bằng nhưng tiêu tốn ít năng lượng hơn
D. Phản ứng không chính xác bằng và tiêu tốn nhiều năng lượng hơn
- Câu 17 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hệ thần kinh dạng ống?
A. Hệ thần kinh dạng ống chỉ có ở người và các động vật khác thuộc bộ linh trưởng
B. Hệ thần kinh dạng ống được cấu tạo từ 2 phần rõ rệt: não và tủy sống
C. Các tế bào thần kinh tập trung thành chuỗi hạch thần kinh nằm trong một ống dọc theo cơ thể
D. Số lượng lớn các tế bào thần kinh tập trung lại thành một ống nằm ở phía lưng cơ thể động vật tạo thành phần thần kinh trung ương
- Câu 18 : Cung phản xạ diễn ra theo trật tự:
A. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận phản hồi thông tin
B. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện phản ứng → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận phản hồi thông tin
C. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận thực hiện phản ứng
D. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận trả lời kích thích → bộ phận thực hiện phản ứng
- Câu 19 : Cho các phản xạ sau: 1. Khi chạm tay vào ly nước nóng, tay bạn rụt lại
A. 2 và 4
B. 2 và 3
C. 1 và 4
D. 1 và 3
- Câu 20 : Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào
A. không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương
B. bị kích thích, phía trong mang mang điện dương và phía ngoài màng mang điện âm
C. không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương và phía ngoài màng mang điện âm
D. bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương
- Câu 21 : Một người có chiều cao là 1,6m; tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi vận động là khoảng 100m/s; trên sợi cảm giác là khoảng 4 m/s. Thời gian xung thần kinh lan truyền từ vỏ não đến ngón chân của người này là khoảng bao nhiêu giây?
A. 2,5
B. 0,4
C. 0, 016
D. 6,25
- Câu 22 : Chất trung gian hóa học có vai trò
A. làm cho Ca2+ đi vào trong chùy xinap
B. gắn vào màng trước xinap để bóng chứa chất trung gian hóa học vỡ ra
C. làm cho màng trước xinap xuất hiện điện thế hoạt động và xung thần kinh lan truyền đi đến màng sau xinap
D. gắn vào thụ thể ở màng sau xinap và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp
- Câu 23 : Độc tố của vi khuẩn uốn ván ức chế sự phân hủy axêtincôlin ở vị trí tiếp xúc cơ thần kinh (xinap thần kinh - cơ). Tác động này đối với cơ gây hậu quả:
A. ngăn cản không cho ion canxi đi vào cơ
B. không cho cơ giãn ra
C. không cho cơ co lại
D. ức chế không cho ion canxi đi ra khỏi cơ
- Câu 24 : Tập tính động vật là
A. một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
B. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể, nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
C. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên trong cơ thể, nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
D. chuỗi phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại
- Câu 25 : Tập tính nào sau đây không cùng nhóm với các tập tính còn lại?
A. Khi tham gia giao thông, thấy tín hiệu đèn đỏ thì dừng lại
B. Ve kêu vào mùa hè
C. Chuột nghe tiếng mèo thì bỏ chạy
D. Cá heo làm xiếc khi có người quản trò ra hiệu
- Câu 26 : Sơ đồ mô tả đúng cơ sở thần kinh của thập tính là
A. kích thích → hệ thần kinh → cơ quản thụ cảm → cơ quan thực hiện → hành động
B. kích thích → cơ quản thụ cảm → cơ quan thực hiện → hệ thần kinh → hành động
C. kích thích → cơ quan thực hiện→ hệ thần kinh → cơ quản thụ cảm → hành động
D. kích thích → cơ quản thụ cảm → hệ thần kinh → cơ quan thực hiện → hành động
- Câu 27 : Cho các ví dụ và các hình thức học tập như sau: (1) Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng bày bát đũa lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp.
A. 1 - I, 2 - II, 3 - IV, 4 - III
B. 1 - III, 2 - II, 3 - I, 4 - IV
C. 1 - IV, 2 - II, 3 - I, 4 - III
D. 1 - II, 2 - III, 3 - I, 4 - IV
- Câu 28 : Hải li đắp đập ngăn sông, suối để bắt cá. Đây là dạng là tập tính nào sau đây?
A. Bảo vệ lãnh thổ
B. Sinh sản
C. Xã hội
D. Kiếm ăn
- Câu 29 : Trong các rạp xiếc, người ta đã huấn luyện các động vật làm các trò diễn xiếc thuần thục và tuân thủ những hiệu lệnh của người dạy thú. Đây là ứng dụng của việc biến đổi
A. tập tính bẩm sinh thành tập tính thứ sinh
B. các điều kiện hình thành phản xạ
C. tập tính bẩm sinh
D. tập tính thứ sinh
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 1 Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 2 Vận chuyển các chất trong cây
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 41 Sinh sản vô tính ở thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 42 Sinh sản hữu tính ở thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 43 Thực hành Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 45 Sinh sản hữu tính ở động vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 46 Cơ chế điều hòa sinh sản
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 47 Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 48 Ôn tập chương II, III, IV
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3 Thoát hơi nước