Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 3 có đáp án !!
- Câu 1 : Dân số thế giới có đặc điểm là
A. ổn định không tăng
B. có xu hướng giảm
C. tăng chậm
D. tăng nhanh
- Câu 2 : Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là ở nửa sau của
A. thế kỉ XVIII
B. thế kỉ XIX
C. thế kỉ XX
D. thế kỉ XXI
- Câu 3 : Năm 2005, số dân thế giới là
A. 4695 triệu người
B. 5586 triệu người
C. 6477 triệu người
D. 7368 triệu người
- Câu 4 : Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở các nước
A. phát triển
B. công nghiệp mới
C. đang phát triển
D. châu Âu và Bắc Mĩ
- Câu 5 : Các nước đang phát triển chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số của thế giới?
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 90%
- Câu 6 : Các nước đang phát triển chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm số dân gia tăng hằng năm của thế giới?
A. 80%
B. 85%
C. 90%
D. 95%
- Câu 7 : Tỉ lệ dân số các nước nào chiếm khoảng 80% dân số của thế giới?
A. Các nước công nghiệp mới phát triển
B. Các nước đang phát triển
C. Các nước công nghiệp mới.
D. Các nước chậm phát triển
- Câu 8 : 95% số dân gia tăng hằng năm của thế giới thuộc về nhóm nước
A. công nghiệp mới
B. chậm phát triển
C. đang phát triển
D. phát triển
- Câu 9 : Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của các nước phát triển và các nước đang phát triển cao nhất ở giai đoạn
A. 1960 - 1965
B. 1975 - 1980
C. 1985 - 1990
D. 1995 - 2000
- Câu 10 : Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của các nước phát triển và các nước đang phát triển thấp nhất ở giai đoạn
A. 1975 - 1980
B. 1985 - 1990
C. 1995 - 2000
D. 2001 - 2005
- Câu 11 : 0,1% là tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm giai đoạn 2001 - 2005 của
A. nhóm nước đang phát triển
B. nhóm nước phát triển
C. thế giới
D. nhóm nước chậm phát triển
- Câu 12 : 1,5% là tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm giai đoạn 2001 - 2005 của
A. thế giới
B. nhóm nước công nghiệp mới
C. nhóm nước phát triển
D. nhóm nước đang phát triển
- Câu 13 : 1,2% là tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm giai đoạn 2001 - 2005 của
A. nhóm nước chậm phát triển
B. nhóm nước đang phát triển
C. nhóm nước phát triển
D. thế giới
- Câu 14 : Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bùng nổ dân số thế giới?
A. Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là ở nửa sau của thế kỉ XX
B. Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển
C. Thời kì 2001 - 2005, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của các nước đang phát triển là 2,3%
D. Các nước đang phát triển chiếm khoảng 80% dân số và 95% số dân gia tăng hằng năm của thế giới
- Câu 15 : Trong giai đoạn 2001 - 2005, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm ở các nước đang phát triển là
A. 1,2%
B. 1,5%
C. 1,7%
D. 1,9%
- Câu 16 : Trong giai đoạn 2001 - 2005, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm ở các nước phát triển là
A. 0,1%
B. 0,2%
C. 0,6%
D. 0,8%
- Câu 17 : 1,5%, 1,2%, 0,1% là tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm (giai đoạn 2001 - 2005) tương ứng lần lượt với
A. nhóm nước đang phát triển, nhóm nước phát triển, thế giới
B. nhóm nước đang phát triển, thế giới, nhóm nước phát triển
C. nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển, thế giới
D. thế giới, nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển
- Câu 18 : Trong giai đoạn 2001 - 2005, so với các nước phát triển, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các nước đang phát triển cao gấp
A. 5 lần
B. 10 lần
C. 15 lần
D. 20 lần
- Câu 19 : Dân số thế giới đang có xu hướng già đi, thể hiện ở
A. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao
B. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng thấp
C. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao
D. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng thấp
- Câu 20 : Trong giai đoạn 2000 - 2005, so với nhóm nước đang phát triển, cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển
A. nhóm tuổi 0 - 14 cao hơn
B. nhóm tuổi 15 - 64 cao hơn
C. nhóm tuổi 65 trở lên thấp hơn
D. nhóm tuổi 0 - 14 và 15 - 64 đều cao hơn
- Câu 21 : Giai đoạn 2000 - 2005, so với nhóm nước phát triển, cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước đang phát triển
A. nhóm tuổi 0-14 thấp hơn
B. nhóm tuổi 15 - 64 cao hơn
C. nhóm tuổi 65 trở lên thấp hơn
D. nhóm tuổi 0 - 14 và 15 - 64 đều cao hơn
- Câu 22 : Nhận định nào sau đây không đúng với cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và đang phát triển, giai đoạn 2000 - 2005?
A. Tỉ lệ nhóm tuổi 15 - 64 của nhóm nước đang phát triển thấp hơn nhóm nước phát triển
B. Tỉ lệ nhóm tuổi 65 trở lên của nhóm nước phát triển cao hơn nhóm nước đang phát triển
C. Tỉ lệ nhóm tuổi 0 - 14 của nhóm nước phát triển cao hơn nhóm nước đang phát triển
D. Tỉ lệ nhóm tuổi 15 - 64 và 65 trở lên của nhóm nước phát triển cao hơn nhóm nước đang phát triển
- Câu 23 : Ý nào sau đây đúng với cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và đang phát triển, giai đoạn 2000 - 2005?
A. Tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 của nhóm nước đang phát triển thấp hơn nhóm nước phát triển
B. Tỉ lệ nhóm tuổi 15 - 64 của nhóm nước phát triển thấp hơn nhóm nước đang phát triển
C. Tỉ lệ nhóm tuổi 65 trở lên của nhóm nước phát triển cao hơn nhóm nước đang phát triển
D. Tỉ lệ nhóm tuổi 0 - 14 và 15 - 64 của nhóm nước đang phát triển đều cao hơn nhóm nước phát triển
- Câu 24 : Dân số già dẫn tới những hậu quả gì về mặt kinh tế - xã hội?
A. Chất lượng cuộc sống thấp, chậm được nâng cao
B. Vấn đề việc làm, giáo dục, y tế... rất căng thẳng
C. Thiếu lao động, chi phí cho phúc lợi người già cao
D. Tạo sức ép lớn đối với tài nguyên và môi trường
- Câu 25 : Nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do
A. khí thải CFCs quá lớn trong khí quyển
B. chất thải công nghiệp và sinh hoạt chưa được xử lí
C. lượng CO2 tăng đáng kể trong khí quyển
D. tầng ôdôn bị thủng
- Câu 26 : Lượng CO2 tăng đáng kể trong khí quyển gây ra
A. hiệu ứng nhà kính
B. thủng tầng ôdôn
C. mưa axít ở nhiều nơi trên Trái Đất
D. ô nhiễm không khí, đất, nước
- Câu 27 : Ước tính trong vòng 100 năm trở lại đây, Trái Đất nóng lên
A. 0,6°C
B. 1,2°C
C. 1,4°C
D. 2,1°C
- Câu 28 : Dự báo vào năm 2100, nhiệt độ Trái Đất sẽ tăng thêm từ
A. 0,6°C đến l,2°C
B. 1,2°C đến l,4°C
C. 1,4°C đến 5,8°C
D. 5,8°C đến 7,4°C
- Câu 29 : Hoạt động công nghiệp và sinh hoạt, đặc biệt ở các nước nào đã đưa vào khí quyển một lượng lớn khí thải gây ra mưa axit ở nhiều nơi trên Trái Đất?
A. Đang phát triển
B. Phát triển
C. Chậm phát triển
D. Công nghiệp mới
- Câu 30 : Hoạt động nào, đặc biệt ở các nước phát triển đã đưa vào khí quyển một lượng lớn khí thải gây ra mưa axit ở nhiều nơi trên Trái Đất?
A. Công nghiệp và nông nghiệp
B. Công nghiệp và sinh hoạt
C. Giao thông vận tải và nông nghiệp
D. Thủ công nghiệp và giao thông vận tải
- Câu 31 : Nguyên nhân chủ yếu làm ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước sông, hồ là do
A. mưa axít xuống các sông, hồ
B. sự cố đắm tàu, rửa tàu
C. khai thác thiên nhiên quá mức của con người
D. chất thải công nghiệp và sinh hoạt chưa được xử lí
- Câu 32 : Theo Liên hợp quốc, có khoảng 1,3 tỉ người ở đâu bị thiếu nước sạch?
A. Các nước chậm phát triển
B. Các nước phát triển
C. Các nước đang phát triển
D. Trên toàn cầu
- Câu 33 : Theo Liên hợp quốc, có hơn 1 tỉ người ở đâu bị thiếu nước sạch?
A. Các nước phát triển
B. Các nước đang phát triển
C. Các nước chậm phát triển
D. Trên toàn cầu
- Câu 34 : Theo Liên hợp quốc, có khoảng 1,3 tỉ người trên toàn cầu, trong đó hơn 1 tỉ người ở các nước đang phát triển bị thiếu
A. lương thực
B. nhà ở
C. nước sạch
D. đất canh tác
- Câu 35 : Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật là do
A. biến đổi khí hậu.
B. mưa axit.
C. môi trường bị ô nhiễm.
D. khai thác thiên nhiên quá mức.
- Câu 36 : Biểu hiện nào cho thấy dân số thế giới đang có xu hướng già đi?
A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao
B. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng thấp
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nước phát triển ngày càng cao
D. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao
- Câu 37 : Nhiệt độ Trái Đất tăng lên là do
A. lỗ thủng tầng ô dôn ngày càng rộng ra
B. mưa axit ở nhiều nơi trên Trái Đất
C. thảm thực vật ở nhiều nơi bị mất đi
D. lượng CO2 tăng đáng kể trong khí quyển
- - Trắc nghiệm Bài 1 Sự tương quan về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại - Địa lý 11
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 4 Thực hành Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 5 Một số vấn đề của châu lục và khu vực
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 6 Hợp chủng quốc Hoa Kì
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 7 Liên minh châu Âu
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 8 Liên bang Nga
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Ôn tập phần A
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 9 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 10 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
- - Trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 11 Khu vực Đông Nam Á