Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Các nhân tố t...
- Câu 1 : Đối với tiến hóa:
A. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
B. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến NST là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
C. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến trung tính là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
D. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
- Câu 2 : Đối với tiến hoá, đột biến gen có vai trò tạo ra các
A. Kiểu gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
B. Kiểu hình mới cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
C. Gen mới cung cấp nguyên liệu cho chọn-lọc tự nhiên.
D. Alen mới, qua giao phối tạo ra các biến dị cung cấp cho chọn lọc.
- Câu 3 : Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa, vì nó góp phần hình thành loài mới.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
- Câu 4 : Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D. Đột biến
- Câu 5 : Cho các thông tin về vai tròn của các nhân tố tiến hóa như sau:
A. 2 và 5
B. 3 và 4
C. 1 và 4
D. 1 và 3
- Câu 6 : Biến dị di truyền là rất quan trọng đối với các quần thể sinh vật. Vì
A. Nhờ đó mà các con đực và con cái của loài trinh sản có thể phân biết được nhau.
B. Nhờ đó sự tiến hóa được định hưởng.
C. Chúng cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
D. Nhờ đó chúng ta mới phân loại được các loài sinh vật.
- Câu 7 : Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hóa của sinh giới là?
A. Thường biến.
B. Biến dị di truyền.
C. Đột biến.
D. Chọn lọc tự nhiên.
- Câu 8 : Tại sao phần lớn đột biến gen là có hại nhưng nó vẫn có vai trò trong quá trình tiến hóa?
A. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có lợi hoặc trung tính trong tổ hợp gen khác.
B. Tần số đột biến gen tự nhiên là rất nhỏ nên tác hại của đột biến gen là không đáng kể.
C. Chọn lọc tự nhiên luôn đào thải được các gen lặn có hại.
D. Đột biến gen luôn tạo được ra kiểu hình mới.
- Câu 9 : Vì sao nói đột biến là nhân tố tiến hoá cơ bản?
A. Vì tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
B. Vì là cơ sở để tạo biến dị tổ hợp.
C. Vì cung cấp nguyên liệu sơ cấp trong tiến hoá.
D. Vì tần số đột biến của vốn gen khá lớn.
- Câu 10 : Vì sao tần số đột biến gen tự nhiên rất thấp nhưng ở thực vật, động vật, tỉ lệ giao tử mang đột biến về gen này hay gen khác là khá lớn?
A. Vì những giao tử mang đột biến gen có sức sống cao hơn dạng bình thường.
B. Vì chọn lọc tự nhiên luôn giữ lại những giao tử mang đột biến gen có lợi.
C. Vì cơ thể mang đột biến gen thích nghi cao với sự thay đổi của môi trường.
D. Vì thực vật, động vật có hàng vạn gen.
- Câu 11 : So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì
A. Các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
B. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
C. Đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.
D. Alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.
- Câu 12 : Ở động vật, hiện tượng nào sau đây dẫn đến sự di nhập gen?
A. Sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua giao phối tự do và ngẫu nhiên
B. Sự giao phối giữa các cá thể trong một quần thể
C. Sự phát sinh các đột biến gen xuất hiện trong quần thể
D. Sự di cư của các cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác
- Câu 13 : Một nhóm người trong một quần thể người đã di cư đến một hòn đảo và lập thành một quần thể người mới có tần số alen về nhóm máu khác biệt so với quần thể gốc ban đầu. Đây là ví dụ về kết quả của nhân tố tiến hóa
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Đột biến
C. Yếu tố ngẫu nhiên
D. Di nhập gen
- Câu 14 : Khi nói về di – nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kết quả của di – nhập gen là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
B. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể
C. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
- Câu 15 : Khi nói về di nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 16 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về di - nhập gen?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 17 : Đâu không phải là đặc điểm mà các nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến gen đều có?
A. Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể
B. Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định
C. Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể
D. Đều làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể
- Câu 18 : Các nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Đột biến và di - nhập gen
B. Di – nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên
C. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên
D. CLTN và yếu tố ngẫu nhiên
- Câu 19 : Nhân tố tiến hóa có khả năng làm thay đổi tần số các alen thuộc 1 locus gen trong quần thể theo hướng xác định là
A. Di nhập gen.
B. Biến động di truyền.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Đột biến.
- Câu 20 : Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật theo một hướng xác định.
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di – nhập gen.
D. Đột biến.
- Câu 21 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 22 : Khẳng định nào sau đây không chính xác?
A. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động vào từng gen riêng rẽ mà còn tác động lên toàn bộ kiểu gen.
B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi và loài mới.
C. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động lên từng cá thể mà còn tác động cả lên quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- Câu 23 : Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng
A. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
B. Đào thải các biến dị mà con người không ưa thích.
C. Tích lũy các biến dị đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của loài người.
D. Hình thành những loài mới từ một loài ban đầu, các loài này được phân loại học xếp vào cùng một chi.
- Câu 24 : Chọn lọc tự nhiên sẽ dẫn đến hiện tượng hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành cần phải.
A. Tích lũy các biến dị đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của loài người
B. Diễn ra trên quy mô lớn
C. Diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài
D. Cả B và C.
- Câu 25 : Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phẩn kiểu gen 0,3RR: 0,4 Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 26 : Trên quần đảo Madero, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA : 0,6Aa : 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành, các cá thể có cánh dài không chịu được gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ sau là:
A. 0,3025AA : 0,495Aa : 0,2025aa
B. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
C. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa
D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
- Câu 27 : Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu không xảy ra đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên thì không thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
B. Một quần thể đang có kích thước lớn, nhưng do các yếu tố bất thường làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác với vốn gen của quần thể ban đầu.
C. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền.
- Câu 28 : Câu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của các yếu tố́ ngẫu nhiên trong tiến hóa
A. Một alen dù có lợi cũng có thể bị loại khỏi quần thể, và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định.
C. Sự biến đổi có hướng về tần số các alen thường xảy ra với các quần thể có kích thước nhỏ.
D. Ngay cả khi không có đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di nhập gen thì tần số các alen cũng có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 29 : Chó biển phía bắc bị dịch bệnh và chết đi rất nhiều, điều đó đã làm giảm biến dị trong quần thể. Thiếu đi biến dị ở quần thể chó biển phía Bắc là ví dụ của
A. Chọn lọc nhân tạo
B. Yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến
D. Di nhập gen
- Câu 30 : Xét 1 gen với 2 alen A và a. Một quần thể động vật có tần số alen A là 0,7. Quần thể này bị tiêu diệt gần hết sau một trận dịch, chỉ còn lại 5 cá thể có khả năng sinh sản được. Nhân tố tiến hóa liên quan đến hiện tượng trên là
A. Đột biến
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Di nhập gen
- Câu 31 : Yếu tố ngẫu nhiên
A. Luôn làm tăng vốn gen của quần thể
B. Luôn làm tăng sự đa dạng sinh di truyền của sinh vật
C. Đào thải hết các alen có hại khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi
D. Làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định
- Câu 32 : Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
A. Không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.
B. Làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
C. Luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
D. Luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
- Câu 33 : Yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự biến đổi về tần số alen của quần thể với các đặc điểm nào dưới đây?
A. (1), (2), (3), (5)
B. (1), (4), (5)
C. (2), (3), (4), (5)
D. (1), (4)
- Câu 34 : Các hình thức chọn lọc nào sau đây diễn ra khi điều kiện sống thay đổi?
A. Chọn lọc vận động, chọn lọc giới tính.
B. Chọn lọc vận động, chọn lọc ổn định.
C. Chọn lọc vận động, chọn lọc phân hóa.
D. Chọn lọc phân hóa, chọn lọc ổn định
- Câu 35 : Kiểu chọn lọc ổn định diễn ra khi
A. Điều kiện sống đồng nhất và không thay đồi qua nhiều thế hệ.
B. Điều kiện sống thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất.
C. Điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định.
D. Số lượng cá thể sinh ra bằng số lượng cá thể chết đi.
- Câu 36 : Trong trường hợp nào sau đây thì ảnh hưởng của yếu tố ngẫu nhiên đến sự tiến hóa của quần thể là lớn nhất?
A. Kích thước của quần thể nhỏ
B. Các cá thể trong quần thể ít có sự cạnh tranh
C. Kích thước quần thể lớn
D. Các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh khốc liệt
- Câu 37 : Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột
A. Đột biến
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D. Di nhập gen
- Câu 38 : Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể do:
A. Di - Nhập gen.
B. Đột biến ngược.
C. Yếu tố ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
- Câu 39 : Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
- Câu 40 : Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của
A. Đột biến
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Các yếu tố ngẫu nhiên
- Câu 41 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến gen.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
- Câu 42 : Dưới tác động của một nhân tố tiến hóa, thành phần kiểu gen của một quần thể giao phối là 0,5 AA: 0.3 Aa: 0.2 aa mất đi một lượng lớn cá thể và đột ngột biến đổi thành 100% AA. Biết gen trội là trội hoàn toàn. Quần thể nay có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Đột biến.
- Câu 43 : Sự giống nhau của hiện tượng “thắt cổ chai” và “kẻ sáng lập” là
A. Quần thể được phục hồi có tỉ lệ đồng hợp tử cao.
B. Có thể hình thành loài mới ở chính môi trường ban đầu.
C. Làm tăng số lượng quần thể của loài.
D. Tạo ra quần thể mới đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
- Câu 44 : Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò
A. Làm một gen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
B. Có thể xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Góp phần loại bỏ alen lặn ra khỏi quần thể.
- Câu 45 : Điều gì đúng với yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên
A. (1), (3)
B. (1), (4)
C. (1), (2)
D. (2), (3)
- Câu 46 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng
A. Tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
B. Giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội và tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
C. Tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn.
D. Giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn và tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
- Câu 47 : Trong số các nhân tố tiến hóa, nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp:
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Di nhập gen
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D. Các yếu tố khác
- Câu 48 : Quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì:
A. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể
B. Tạo ra trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể
C. Làm thay đổi tần số các alen trong quần thể
D. Làm thay đổi tần số các alen và các kiểu gen trong quần thể
- Câu 49 : Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa?
A. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
B. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
C. Tạo ra được vô số biến dị tổ hợp.
D. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể.
- Câu 50 : Cho các đặc điểm sau của các nhân tố tiến hóa:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 51 : Một quần thể có thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ như sau:
A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Di nhập gen
C. Yếu tố ngẫu nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp
- Câu 52 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
A. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
D. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
- Câu 53 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
A. Di - nhập gen
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 54 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:
A. Đột biến
B. Giao phối ngẫu nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 55 : Bệnh Bạch tạng là không phổ biến ở Mỹ nhưng lại ảnh hưởng tới 1/200 ở người Hopi Ấn Độ nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố tạo nên tỷ lệ người mang bệnh cao ở nhóm người này là:
A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Di nhập cư
C. Phiêu bạt gen
D. Chọn lọc tự nhiên
- Câu 56 : Nhân tố tiến hóa có thể làm tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn tăng dần trong quần thể là:
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Di nhập cư
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên
- Câu 57 : Cho các nhân tố:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 58 : Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố chắc chắn không làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 59 : Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định là:
A. Giao phối ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
B. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên
C. Di nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 60 : Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần các kiểu gen trong quần thể là
A. Đột biến
B. Di - nhập gen
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 61 : Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
B. Đột biến và di - nhập gen
C. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách ly
D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 62 : Nhân tố nào sau đây làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen?
A. Ngẫu phối và giao phối có chọn lọc
B. Tự phối và đột biến gen
C. Di nhập gen và ngẫu phối
D. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen
- Câu 63 : Nhân tố tiến hóa có thể làm chậm quá trình tiến hóa hình thành loài mới là
A. Giao phối.
B. Di – nhập gen.
C. Đột biến.
D. Chọn lọc tự nhiên.
- Câu 64 : Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa có khả năng loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 65 : Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa?
A. Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
B. Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gen của quần thể.
- Câu 66 : Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa?
A. Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
B. Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Làm nghèo hoặc làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Làm biến đổi vốn gen của quần thể.
- Câu 67 : Ở một loài côn trùng, đột biến gen A tạo nên alen a; Thể đột biến có mắt lồi hơn thể bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng làm mất khả năng sinh sản. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, đột biến trên là:
A. Có lợi cho sinh vật.
B. Là đột biến trung tính.
C. Là đột biến vô nghĩa.
D. Có hại cho sinh vật.
- Câu 68 : Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, một đột biến giúp cá thể có sức sống vượt trội nhưng không di truyền được cho thế hệ sau thì:
A. Có lợi cho sinh vật.
B. Là đột biến trung tính.
C. Không có ý nghĩa tiến hóa.
D. Không có lợi cũng không có hại cho sinh vật.
- Câu 69 : Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim nhỏ đến hai hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện khí hậu như nhau.Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liền mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo dường như vẫn không thay đổi. Nguyên nhân nào có thể xem là nguyên nhân đầu tiên góp phần hình thành nên các loài mới này?
A. Đột biến
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Yếu tố ngẫu nhiên
D. Di nhập gen
- Câu 70 : Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
A. (1), (3).
C. (1), (2).
C. (2), (4).
D. (3), (4).
- Câu 71 : Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim nhỏ đến 2 hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng điều kiện khí hậu như nhau. Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình thành nên hai loài chim mới, khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liên mặc dù điều kiện môi trường trên các đảo dường như vẫn không thay đổi. Nhân tố tiến hóa nào có thể đóng vai trò chính tạo nên sự sai khác vốn gen của 2 quần thể ở 2 đảo?
A. Đột biến
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Yếu tố ngẫu nhiên
D. Di nhập gen
- Câu 72 : Nghiên cứu hình ảnh sau đây và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Biết rằng alen 1 qui định màu nâu nhạt và alen 2 qui định màu nâu đậm.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 73 : Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là sai khi nói về giao phối ngẫu nhiên?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 74 : Theo quan niệm hiện đại, vai trò của giao phối ngẫu nhiên gồm các nội dung nào sau đây? (1) Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (2) Giúp phát tán đột biến trong quần thể. (3) Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. (4) Trung hòa bớt tính có hại của đột biến trong quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen của quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
A. (2), (3), (4)
B. (1), (2), (3)
C. (2), (4), (5)
D. (1), (2), (5)
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen