- Bài tập di truyền liên kết hoán vị gen số 1
- Câu 1 : Với hai cặp gen không alen A,a và B, b cùng nằm trên một cặp NST
A 3
B 10
C 9
D 4
- Câu 2 : ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền
A 3:1
B 1:2:1
C 3:3:1:1
D 9:3:3:1
- Câu 3 : Ở lúa gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: chín sớm, b: chín muộn, các gen liên kết hoàn toàn trên cặp NST thường đồng dạng
A \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)
B \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{aB}}\)
C .\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{Ab}}\)
D \(\frac{{aB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\)
- Câu 4 : ở lúa gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: chín sớm, b: chín muộn, các gen liên kết hoàn toàn trên cặp NST thường đồng dạng. cho lai giữa lúa thân cao chín sớm với cây thân thấp chín muộn thu được F1 50% thân cao, chín muộn:50% thân thấp, chín sớm, cây thân cao, chín sớm thế hệ P sẽ có kiểu gen là:
A \(\frac{{AB}}{{ab}}\)
B \(\frac{{ab}}{{ab}}\)
C \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
D \(\frac{{AB}}{{AB}}\)
- Câu 5 : ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng. Lai giữa hai bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh cụt và mình đen, cánh dài, với tần số hoán vị là 18%, sau đó cho ruồi dấm cái F1 dị hợp tử lai với ruồi có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\) , ở F2 sẽ thu được kết quả phân tính
A 41% mình xám, cánh cụt : 41% mình đen, cánh dài : 9% mình xám, cánh dài : 9% mình đen, cánh cụt
B 1 mình xám, cánh cụt : 2 mình xám, cánh dài : 1 mình đen, cánh dài
C 1 mình xám, cánh dài : 1 ruồi mình đen, cánh dài
D 3 mình xám, cánh dài : 1 ruồi mình đen, cánh dài
- Câu 6 : ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai giữa một ruồi giấm đực có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\)với ruồi giấm cái dị hợp tử, ở F1 thu được kết quả : 50% ruồi mình xám cánh dài : 50% ruồi mình xám, cánh cụt. Ruồi dị hợp tử đem lai sẽ có kiểu gen và đặc tính sau
A \(\frac{{AB}}{{aB}}\),các gen di truyền liên kết hoàn toàn
B \(\frac{{AB}}{{ab}}\),các gen di truyền liên kết hoàn toàn
C \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\) hoặc \(\frac{{AB}}{{ab}}\), các gen di truyền liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị
D \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\) hoặc \(\frac{{AB}}{{ab}}\), các gen di truyền liên kết hoàn toàn
- Câu 7 : ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai giữa 1 ruồi giấm đực có kiểu gen với ruồi giấm cái dị hợp tử, ở F1 thu được kết quả : 3 mình xám, cánh dài: 1 ruồi mình xám cánh cụt. Ruồi dị hợp tử đem lai sẽ có kiểu gen và đặc tính sau
A , các gen di truyền liên kết hoàn toàn
B , các gen di truyền liên kết hoàn toàn
C hoặc các gen di truyền liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị
D hoặc các gen di truyền liên kết hoàn toàn
- Câu 8 : Trong quá trình giảm phân một cơ thể có kiểu gen AaBb đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20 % cho biết không xảy ra đột biến . Tính theo lí thuyết tỷ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này .
A 10%
B 7,5%
C 2,5%
D 5%
- Câu 9 : Một cặp gen dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 NST tương đồng , khi giảm phân tạo giao tử ABD = 15% kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A Aa\(\frac{{Bb}}{{bD}}\) và f = 30%
B Aa\(\frac{{Bb}}{{bD}}\) và f = 40 %
C Aa \(\frac{{BD}}{{bd}}\) và f = 30%
D \(Aa\frac{BD}{bd}\) và f = 30%
- Câu 10 : Xét một cá thể di hợp hai cặp gen \(\frac{AB}{ab}\) khoảng cách của hai gen là 12,5 cM .Trong quá trình giảm phân có 80 tế bào sinh tinh thì theo lí thuyết số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị gen là
A 40
B 20
C 25
D 80
- Câu 11 : Trong quá tình giảm phân của cơ thể có kiểu gen xảy ra hoán vị gen giữa gen D và gen d với tần số hoán vị 12% .Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của tế bào này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là
A 240
B 760
C 360
D 640
- Câu 12 : ở một động vật có kiểu gen \(\frac{Bv}{bV}\) khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm thì phát hiện ra 360 tế bào có hiện tượng hoán vị gen giữa V và v . Tính khoáng cách giữa hai gen B và V
A 18cM
B 3,6cM
C 9 cM
D 36 cM
- Câu 13 : Cho một cơ thể thực vật có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) tự thụ phấn biết hóan vị gen xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn và noãn với tần số 20% .Tính theo lí thuyết tỷ lệ kiểu gen
\(\frac{AB}{ab}\) thu được ở F1 làA 8%
B 9%
C 16%
D 32%
- Câu 14 : Ở ruồi giấm có A quy định thân xám trội hoàn tòan với thân a quy định thân đen gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy địnhcánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X là trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng .Phép lai XDX d x XDY cho kiểu hình thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỷ lệ 15 % .Tần số hoán vị gen là .
A 10%
B 15%
C 40%
D 20%
- Câu 15 : Khi xét hai cặp gen quy định hai tính trạng trội hoàn toàn .Sự khác nhau giữa quy luật phân li độc lập và hoán vị gen là
A I
B I,II
C I,III
D I, II, IV
- Câu 16 : Cho biết các gen trội là trội hoàn toàn , mỗi gen quy định một tính trạng . Trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng hoán vị xảy ra ở cả hai giới với tần số 30% . Theo lí thuyết phép lai AaBb\(\frac{{DH}}{{dh}}\) x Aabb\(\frac{{Dh}}{{dH}}\) cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng trên là
A 41,44%
B 20,72%
C 10,36%
D 55,25%
- Câu 17 : Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao , gen a quy định thân thấp gen B quy định hạt tròn gen b quy định hạt dài Cho cá thể có kiểu gen tự thụ phấn thu được 16% cây đồng hợp tử lặn hai tính trạng . Kết luận nào sau đây không đúng ?
A Tỷ lệ cây mang hai tính trạng trội ở F2 là 64% hoặc 68%
B Đã xảy ra hoán vị gen ở hai giớí với với tần số f = 20%
C Tỷ lệ cây cao hạt dài là 9%
D Đã xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số 36%
- Câu 18 : Lai ruồi giấm cái cánh vênh thân xám với ruồi đực thuần chủng cánh thẳng thân đen thu đươc F1 tất cả đều có cánh thẳng thân xám . Cho các con ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau . người ta thu được F2 với tỷ lệ phân li kiểu hình như sau : 430 ruồi cánh thẳng thân xám : 214 ruồi cánh vênh thân xám : 216 ruồi cánh thẳng thân đen . Điều giải thích dưới đây về kết quả phép lai là đúng
A Gen quy định dạng cánh và gen quy định màu thân liên kết với nhau không thể tính được tần số chính xác hoán vị gen giữa hai gen này
B Gen quy định dạng cánh và gen quy định màù thân liên kết với nhau hoàn toàn
C Gen quy định dạng cánh và gen quy định màù thân liên kết với nhau không hoàn toàn, tần số hoán vị gen 10%
D Gen quy định dạng cánh và gen quy định màù thân nằm trên các NST khác nhau
- Câu 19 : Ở một loài động vật cho con đực thân đenmắt trắng giao phối với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám mắt đỏ . Cho cá thể F1 giao phối thu đưuọc thế hệ F2 có 50% con cái thân xám mắt đỏ, 20 % con đực thân xám mắt đỏ , 20% con đực thân đen , mắt trắng . 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ.Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật di truyền
A 1,2,3
B 1.2.4
C 2,3,4
D 1,3,4
- Câu 20 : Với hai cặp gen không alen A,a và B, b cùng nằm trên một cặp NSTSố kiểu gen tối đa có trong quần thể là :
A 3
B 10
C 9
D 4
- Câu 21 : Với hai cặp gen không alen A,a và B, b cung nằm trên một cặp NSTSố kiểu gen đồng hợp kiểu gen đồng hợp:
A 4
B 8
C 2
D 1
- Câu 22 : Với hai cặp gen không alen A,a và B, b cung nằm trên một cặp NSTTrong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen dị hợp:
A 1
B 4
C 2
D 6
- Câu 23 : ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyềnCho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng thân cao, quả bầu dục và thân thấp, quả tròn ở thế hệ F2 khi cho F1 tạp giao sẽ thu đựơc tỷ lệ phân tính:
A 3:1
B 1:2:1
C 3:3:1:1
D 9:3:3:1
- Câu 24 : Ở lúa gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: chín sớm, b: chín muộn, các gen liên kết hoàn toàn trên cặp NST thường đồng dạngPhép lai nào dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ: 1:1
A \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)
B \(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{aB}}\)
C .\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{Ab}}\)
D \(\frac{{aB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}}\)
- Câu 25 : ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyềnPhép lai nào dẫn tới sự xuất hiện phân tính: 1:1:1:1 trong kết quả lai:
A x
B x
C x
D x
- Câu 26 : ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyềnPhép lai nào xuất hiện tỉ lệ phân tính 75% cao, tròn: 25% thấp bầu dục?
A \(\frac{{aB}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\)
B \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)
C \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)
D .\(\frac{{AB}}{{Ab}} \times \frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{Ab}}}}\)
- Câu 27 : ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai giữa 1 ruồi giấm đực có kiểu gen với ruồi giấm cái dị hợp tử, ở F1 thu được kết quả : 3 mình xám, cánh dài: 1 ruồi mình xám cánh cụt. Ruồi dị hợp tử đem lai sẽ có kiểu gen và đặc tính sau
A , các gen di truyền liên kết hoàn toàn
B , các gen di truyền liên kết hoàn toàn
C hoặc các gen di truyền liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị
D hoặc các gen di truyền liên kết hoàn toàn
- Câu 28 : Trong quá trình giảm phân một cơ thể có kiểu gen AaBb đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20 % cho biết không xảy ra đột biến . Tính theo lí thuyết tỷ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này .
A 10%
B 7,5%
C 2,5%
D 5%
- Câu 29 : Trong quá tình giảm phân của cơ thể có kiểu gen xảy ra hoán vị gen giữa gen D và gen d với tần số hoán vị 12% .Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của tế bào này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là
A 240
B 760
C 360
D 640
- Câu 30 : Phép lai giữa cá thể ruồi giấm có kiểu gen\(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDX d x \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDY cho F1 có kiểu hình lặn tất cả các tính trạng chiếm 4,375 % .Biết mỗi gen quy định một tính trạng , trội lặn hoàn toàn.Tần số hoán vị gen
A 30%
B 40%
C 35%
D 20%
- Câu 31 : Khi xét hai cặp gen quy định hai tính trạng trội hoàn toàn .Sự khác nhau giữa quy luật phân li độc lập và hoán vị gen là1. Tỉ lệ giao tử ở F12. Số kiểu hình xuất hiện ở F23. Tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F34. Số kiểu tổ hợp giao tử của F15. Số biến dị tổ hợp xuất hiện ở F2Phương án đúng là
A I
B I,II
C I,III
D I, II, IV
- Câu 32 : Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao , gen a quy định thân thấp gen B quy định hạt tròn gen b quy định hạt dài Cho cá thể có kiểu gen tự thụ phấn thu được 16% cây đồng hợp tử lặn hai tính trạng . Kết luận nào sau đây không đúng ?
A Tỷ lệ cây mang hai tính trạng trội ở F2 là 64% hoặc 68%
B Đã xảy ra hoán vị gen ở hai giớí với với tần số f = 20%
C Tỷ lệ cây cao hạt dài là 9%
D Đã xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số 36%
- Câu 33 : Ở một loài động vật cho con đực thân đenmắt trắng giao phối với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám mắt đỏ . Cho cá thể F1 giao phối thu đưuọc thế hệ F2 có 50% con cái thân xám mắt đỏ, 20 % con đực thân xám mắt đỏ , 20% con đực thân đen , mắt trắng . 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ.Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật di truyền1. Di truyền trội lặn hoàn toàn2. Gen nằm trên NST X , di truyền chéo3.Liên kết gen không hoàn toàn4. Phân li độc lậpPhương án đúng là
A 1,2,3
B 1.2.4
C 2,3,4
D 1,3,4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen