- Bài tập nguyên phân giảm phân thụ tinh số 2
- Câu 1 : Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội kí hiệu là AaBbDd. Kí hiệu của bộ nhiễm sắc thế đó ở kì đầu của quá trình nguyên phân là :
A AAaaBBbbDD.
B AABBDD.
C aabbddAABBDD.
D AAaaBBbbDDdd.
- Câu 2 : Ý nghĩa có bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là
A Sự phân chia đều nhân cho hai tế bào con.
B Sự tăng sinh tế bào soma giúp có thể lớn lên.
C Sự nhân đôi đồng thời của các các bào quan.
D Sự sao chép nguyên vẹn bộ nhiễm sắc thế của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
- Câu 3 : Quá trình nguyên phân liên tiếp từ 1 tế bào diễn ra 5 lần. Tổng số các tế bào con xuất hiện trong quá trình đó là :
A 62.
B 32.
C 64.
D 31.
- Câu 4 : Ở ruồi giấm 2n = 8, quá trình nguyên phân liên tiếp diễn ra từ một tế bào sinh dục sơ khai đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 120 nhiễm sắc thế đơn. Số đợt nguyên phân đã diễn ra là :
A 4.
B 3.
C 5.
D 6.
- Câu 5 : Hai hợp tử của một loài có bộ nhiễm sắc thế 2n = 24 nguyên phân liên tiếp một số đợt, biết rằng mỗi hợp tử đều nguyên phân 5 lần, môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương ứng để tạo nên bao nhiêu nhiễm sắc thế đơn mới ?
A 1536.
B 1488.
C 768.
D 744.
- Câu 6 : Một tế bào của ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thế được kí hiệu là : AaBbDdXY mỗi chữ cái ứng với 1 nhiễm sắc thế đơn. Nếu trong quá trình nguyên phân của tế bào đó đã hình thành 127 thoi vô sắc thì tế bào đó đã trải qua mấy lần nguyên phân ?
A 16.
B 7.
C 8.
D 5.
- Câu 7 : Tại vùng sinh sản của một loài động vật, quá trình 1 tế bào nguyên phân liên tiếp 5 đợt đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 1178 nhiễm sắc thế đơn. Bộ nhiễm sắc thế 2n của loài là :
A 38.
B 8.
C 78.
D 46.
- Câu 8 : Khi tế bào nguyên phân được 2 phút số nhiễm sắc thế và số cromatit lần lượt là:
A 39 và 78
B 78 và 78
C 78 và 156
D 39 và 156
- Câu 9 : Khi tế bào nguyên phân được 12 phút số nhiễm sắc thể và số cromatit lần lượt là :
A 78 và 78
B 39 và 0
C 156 và 0
D 156 và 78
- Câu 10 : Diễn biến cơ bản của cấu trúc nhiễm sắc thế trong quá trình nguyên phân ở kì đầu - kì giữa - kì sau - kì cuối theo trật tự xác định là:
A Co xoắn - Phân li - Xếp hàng 1 - tạo tế bào con.
B Tạo tế bào con - xếp hàng 1 - phân li - co xoắn.
C Co xoắn - xếp hàng 1 - phân li - tạo tế bào con.
D Xếp hàng 1 - co xoắn - Tạo tế bào con – phân li.
- Câu 11 : Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình giảm phân hình thành giao tử ?
A một tế bào có 2n, qua quá trình giảm phân tạo 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thế đơn bội n.
B quá trình phân bào giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp nhưng nhiễm sắc thế chỉ nhân đôi 1 lần.
C tất cả các tế bào con tạo ra sau giảm phân đều hoàn thiện cấu trúc để trở thành giao tử.
D quá trình phân bào giảm phân hình thành giao tử chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
- Câu 12 : Một tế bào sinh tinh ở động vật có các trình tự gen như sau :
A Chuyển đoạn không tương hỗ.
B Đảo đoạn.
C Phân li độc lập của các nhiễm sắc thế.
D Trao đổi chéo.
- Câu 13 : Muốn số kiểu giao tử của loài đạt tối đa phải có điều kiện gì về cấu trúc của nhiễm sắc thế?
A Phải có ít nhất 1 trong số các cặp NST có cấu trúc giống nhau.
B Phải có ít nhất 1 trong số các cặp NST có cấu trúc khác nhau.
C Tất cả các cặp NST, mỗi cặp đều gồm 2 NST cấu trúc khác nhau.
D Tất cả các cặp NST, mỗi cặp đều gồm 2 NST cấu trúc giống nhau.
- Câu 14 : Bộ nhiễm sắc thế lưỡng bội của loài nói trên là :
A 38.
B 40.
C 78.
D 24.
- Câu 15 : Số nhiễm sắc thế môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo trứng từ 5 tế bào sinh dục sơ khai đã cho là :
A 12090.
B 14310.
C 8460.
D 10920.
- Câu 16 : Số nhiễm sắc thế bị tiêu biến cùng với các thể định hướng là :
A 3960.
B 9630.
C 9360.
D 9036.
- Câu 17 : Nếu hiệu suất thụ tinh của các trứng tạo ra ở trên là 25% thì số hợp tử đã được tạo thành là :
A 80.
B 60.
C 40.
D 20.
- Câu 18 : Để tạo ra số hợp tử nói trên, đã phải huy động 640 tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là :
A 50%.
B 25%.
C 12,5%.
D 3,125%.
- Câu 19 : Số giao tử sinh ra là:
A 96.
B 48.
C 96 hay 24.
D 24.
- Câu 20 : Số nhiễm sắc thế đơn môi trường cần phải cung cấp cho quá trình giảm phân là:
A 384.
B 192.
C 96.
D 248.
- Câu 21 : Số nhiễm sắc thế đơn và số tâm động trong tế bào vào kì sau của giảm phân II lần lượt là:
A 192 và 192.
B 384 và 0.
C 0 và 192.
D 384 và 384.
- Câu 22 : Nếu ba tế bào sinh dục đó là các tế bào sinh trứng, số nhiễm sắc thế bị tiêu biến trong quá trình giảm phân là :
A 144.
B 192.
C 384.
D 288.
- Câu 23 : Tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chỉ xét tới một cặp nhiễm sắc thế tương đồng trên đó có hai cặp gen dị hợp sắp xếp như sau khi giảm phân bình thường có thể hình thành những loại giao tử nào?
A 1 và 2.
B 1 và 3
C 1, 4, 5.
D 2, 3, 5
- Câu 24 : Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thế . Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ?
A Trong giảm phân I, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
B Trong giảm phân I, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
C Trong giảm phân II, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
D Trong giảm phân II, NST giới tính ở mẹ không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
- Câu 25 : Tác nhân gây đột biến làm rối loạn sự phân li của 1 cặp nhiễm sắc thế trong giai đoạn giảm phân II của 1 tế bào sinh giao tử sẽ tạo được những loại giao tử nào sau đây?
A n và n +1.
B n và n - 1.
C n +1 và n - 1.
D n, n+ 1 và n – 1.
- Câu 26 : Trong một lần nguyên phân ở một tế bào của cơ thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thế của cặp số 3 và một nhiễm sắc thế của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thế khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thế là:
A 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.
B 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.
C 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.
D 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.
- Câu 27 : Một tế bào sinh tinh trùng chứa các gen trên các cặp nhiễm sắc thế có kiểu gen là AAee Kk thực tế khi giảm phân bình thường xảy ra hoán vị gen và không có đột biến xảy ra có thể tạo ra số loại giao tử là:
A 2 loại.
B 210 loại.
C 25 loại
D 2 hoặc 4 loại.
- Câu 28 : Tế bào sinh giao tử của một loài giảm phân bình thường và đã xảy ra trao đổi chéo ở hai cặp nhiễm sắc thế tương đồng (mỗi cặp nhiễm sắc thế xảy ra trao đổi chéo ở 1 điểm). Tổng số giao tử có thể xuất hiện là 512. Bộ nhiễm sắc thế lưỡng bội của tế bào sinh giao tử nói trên là :
A 14.
B 16.
C 20.
D 24.
- Câu 29 : Một tế bào sinh tinh ở động vật có các trình tự gen như sau :Trên cặp NST tương đồng số 1 : NST thứ nhất ABCDE và NST thứ 2 là abcdeTrên cặp NST tương đồng số 2 : NST thứ nhất FGHIK và NST thứ 2 là fghikLoại tinh trùng có kiểu gen ABCde và FGHik được tạo ra từ tế bào trên theo có chế
A Chuyển đoạn không tương hỗ.
B Đảo đoạn.
C Phân li độc lập của các nhiễm sắc thế.
D Trao đổi chéo.
- Câu 30 : Tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chỉ xét tới một cặp nhiễm sắc thế tương đồng trên đó có hai cặp gen dị hợp sắp xếp như sau khi giảm phân bình thường có thể hình thành những loại giao tử nào?1. Ab và ab 2. AB, Ab, aB, ab 3. A, B, a, b 4. AA, BB, Aa, Bb 5. AA, BB, aa, bbĐáp án đúng là:
A 1 và 2.
B 1 và 3
C 1, 4, 5.
D 2, 3, 5
- Câu 31 : Một tế bào sinh tinh trùng chứa các gen trên các cặp nhiễm sắc thế có kiểu gen là AAee Kk thực tế khi giảm phân bình thường xảy ra hoán vị gen và không có đột biến xảy ra có thể tạo ra số loại giao tử là:
A 2 loại.
B 210 loại.
C 25 loại
D 2 hoặc 4 loại.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen