Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015- Đề...
- Câu 1 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây khác với các nhân tố tiến hóa còn lại?
A . Đột biến
B Yếu tố ngẫu nhiên
C Giao phối không ngẫu nhiên
D Chọn lọc tự nhiên
- Câu 2 : Có ba dòng hoa màu trắng thuần chủng cùng loài (I, II, III), người ta thực hiện các phép lai và thu được kết quả theo bảng sau:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 3 : Nồng độ chất độc PCB trong các mô của các loài sinh vật của một lưới thức ăn như sau: Chim hải âu bắc Đại tây dương là 124 ppm, Zooplankton là 0,123 ppm, ở phytoplankton là 0,025 ppm, ở cá otme là 1,04 ppm. Trình tự chuỗi thức ăn nào dưới đây là mô tả đúng nhất?
A Phytoplankton → Cá otme → Zooplankton → Chim hải âu Bắc đại tây dương
B Cá otme → Phytoplankton → Zooplankton → Chim hải âu Bắc đại tây dương
C Zooplankton → Phytoplankton → Cá otme → Chim hải âu Bắc đại tây dương
D Phytoplankton → Zooplankton → Cá otme → Chim hải âu bắc đại tây dương
- Câu 4 : Ở phần lớn các hệ sinh thái, khi bậc dinh dưỡng càng cao thì sinh khối càng giảm, như minh họa bên dưới bởi tháp sinh khối xuôi (hình trái). Nhưng ở hệ sinh thái đại dương, thì sinh khối của sinh vật sản xuất sơ cấp (ví dụ các vi tảo..) thường thấp hơn sinh khối của các sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn (ví dụ như: các loài giáp xác và cá) như minh họa bởi tháp sinh thái ngược (bình bên phải).
A Các sinh vật sản xuất sơ cấp cung cấp thức ăn có năng lượng cao.
B Các sinh vật sản xuất sơ cấp có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh
C Các sinh vật sản xuất sơ cấp có kích thước nhỏ, nhưng phân bố rộng.
D Các sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường là các động vật máu lạnh, vồn không tiêu thụ nhiều thức ăn.
- Câu 5 : Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng ?
A 128.
B 16
C 192
D 24
- Câu 6 : Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
A 1, 2, 3, 4, 5.
B 2, 3, 4, 6.
C 3, 4, 5, 6.
D 2, 3, 4, 5, 6.
- Câu 7 : Những phép lai nào sau đây gắn liền với quá trình đa bội hoá ?
A 1, 2.
B 2,3
C 3.4
D 1,2
- Câu 8 : Ở người, A quy định tóc xoăn là trội hoàn toàn so với a quy định tóc thẳng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỉ lệ người tóc xoăn là 64%. Kết luận nào sau đây không đúng ?
A Tần số tương đối của alen A là 0,8
B Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là 0,48.
C Kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 0,36.
D Alen a có tần số cao hơn alen A.
- Câu 9 : Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng ?
A Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
B Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực
C Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
D Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.
- Câu 10 : Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nuclexom là 14,892 m. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nuclexom của cặp nhiễm sắc thể này là:
A 8400 phân tử.
B 9600 phân tử.
C 1020 phân tử.
D 4800 phân tử.
- Câu 11 : Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích luỹ trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng của giáp xác. Hiệu suất chuyển hoá năng lượng của cá so với tảo silic là:
A 6%.
B 1,8%.
C 0,06%.
D 40,45%.
- Câu 12 : Chutrình sinh – địa – hoá của nguyên tố nào sau đây bị thất thoát nhiều nhất ?
A Nitơ.
B Cacbon.
C Phôtpho.
D Ôxi.
- Câu 13 : Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ:
A 4,5%.
B 72%.
C 9%.
D 2,25%.
- Câu 14 : Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ % thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là:
A 10%
B 40%
C 20%
D 25%
- Câu 15 : Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 40cm. Cơ thể tự thụ phấn, kiểu hình trội A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ:
A 9%.
B 56%.
C 56,25%.
D 59%.
- Câu 16 : Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân đen, mắt trắng, 5% con đực thân xám, mắt trắng, 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật :
A 1, 2, 3.
B 1, 2, 4.
C 1, 3, 4.
D 2, 3, 4.
- Câu 17 : Mục đích của di truyền tư vấn là:
A 1, 2, 3.
B 1, 2, 4.
C 1, 3, 4.
D 2, 3, 4.
- Câu 18 : Đưa gen vào hợp tử để tạo ra động vật chuyển gen bằng cách:
A Dùng súng bắn gen hoặc vi tiêm
B Vi tiêm hoặc cấy nhân có gen đã cải biến.
C Biến nạp hoặc tải nạp.
D Bằng plasmid hoặc bằng vi rút.
- Câu 19 : Để trở thành đơn vị tiến hoá cơ sở phải có các điều kiện :
A 1, 2.
B 1, 2, 3.
C 2, 3, 4.
D 1, 2, 3, 4.
- Câu 20 : Sinh giới được tiến hoá theo các chiều hướng:
A 1, 2, 3.
B 1, 3, 4
C 1, 2, 4.
D 2, 3, 4.
- Câu 21 : Khi loài ưu thế bị tuyệt diệt thì loài nào sau đây có thể sẽ trở thành loài ưu thế của quần xã ?
A Loài thứ yếu.
B Loài ngẫu nhiên.
C Loài chủ chốt.
D Không hình thành loại ưu thế.
- Câu 22 : Sinh quyển là:
A Toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí.
B Môi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên Trái Đất.
C Vùng khí quyển có sinh vật sinh sống và phát triển.
D Toàn bộ sinh vật của Trái Đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật.
- Câu 23 : Ở một loài động vật, A – lông xám > a – lông đen; B – chân cao > b – chân thấp; D – mắt đỏ > d – mắt xanh. Trong đó 2 gen A và B liên kết trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường gen D nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X, cho con cái dị hợp 3 cặp gen giao phối với con đực xám, cao, đỏ cũng dị hợp thu được F1 có 13,5% xám, cao, xanh. Biết ở loài này ♀XX, ♂XY và quá trình giảm phân hoán vị gen xảy ra ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tinh trạng lặn trong 3 tính trạng và tỉ lệ cái đen – cao đồng hợp, đỏ là:
A 13,5% và 2%.
B 32,5% và 2%.
C 21,5% và 21%.
D 10,85% và 4%.
- Câu 24 : Khi nói về đột biến, điều nào sau đây không đúng ?
A Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hoá và chọn giống.
B Trong tự nhiên, đột biến xuất hiện với tần số thấp và hầu hết là lặn.
C Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể sinh vật.
D Hầu hết các đột biến đều là trội và di truyền được cho thế hệ sau.
- Câu 25 : Xét các ví dụ:
A 2, 3.
B 3, 4.
C 1, 4.
D 1, 2.
- Câu 26 : Xét 3 gen liên kết biết A – B = 30 cm; B – D = 20 cm; A – D = 50 cm. Biết trao đổi chéo kép xảy ra ngẫu nhiên. Nếu một cơ thể dị hợp về 3 cặp gen được lai phân tích thì tỉ lệ kiểu gen chiếm:
A 24%.
B 28%.
C 14%.
D 12%.
- Câu 27 : Đối với loài ngẫu phối, một alen lặn gây hại nằm trên NST có thể bị đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác động của:
A Giao phối không ngẫu nhiên.
B Chọn lọc tự nhiên.
C Đột biến.
D Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 28 : Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội, nguyên nhân là vì:
A Vi khuẩn dễ bị kháng sinh tiêu diệt.
B Vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu trúc đơn giản.
C Vi khuẩn có số lượng gen ít hơn sinh vật nhân thực.
D Vi khuẩn có bộ NST đơn bội và sinh sản nhanh.
- Câu 29 : Người ta dựa vào cơ sở nào sau đây để chia lịch sử quả đất thành các đại, các kỉ ?
A Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của Trái Đất và các hoá thạch.
B Lịch sử phát triển của thế giới sinh vật qua các thời kì.
C Thời gian hình thành và phát triển của quả đất.
D Sự hình thành hoá thạch và khoáng sản ở trong lòng đất.
- Câu 30 : Ở một loài thực vật xét 2 tính trạng, gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d quy định quả dài, nếu có gen A thì luôn cho quả tím, gen gen B quy định cho quả vàng, gen b quy định cho quả xanh, cho các cây P giao phối với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 50% tròn – tím, 25% dài – tím; 18,75% tròn – vàng; 6,25% tròn – xanh. Xác định kiểu gen của P.
A x
B x
C x
D x
- Câu 31 : Trong quá trình sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con.
A Nhiễm sắc thể.
B Tính trạng.
C Alen.
D Nhân tế bào.
- Câu 32 : Đối với một bệnh di truyền do gen lặn nằm trên NST thường quy định, nếu bố mẹ bình thường nhưng mang gen bệnh thì xác suất sinh con không bị bệnh của họ là:
A 50%.
B 25%.
C 75%.
D 100%.
- Câu 33 : Khi lai khác dòng thì con lai F1 có ưu thế lai cao nhất nhưng không dùng để nhân giống bằng phương pháp hữu tính vì:
A Nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được.
B Đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại.
C Nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ.
D Giá thành rất cao nên nếu làm giống thì rất tốn kém.
- Câu 34 : Tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào:
A 1, 2, 3.
B 1, 3, 4
C 2, 3, 4.
D 1, 2, 4.
- Câu 35 : Quá trình nào sau đây luôn gắn liền với quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi ?
A Quá trình sinh ra các cá thể mới.
B Quá trình hình thành quần xã mới.
C Quá trình hình thành loài mới
D Quá trình hình thành quần thể mới.
- Câu 36 : Đoạn ADN quấn quanh các nuclexom và đoạn nối có khối lượng 12,162.105 đvC. Biết số Nu quấn quanh các nuclexom bằng 6,371 lần số Nu của các đoạn nối. Số phân tử histon và số Nu giữa 2 nuclexom kế tiếp là ? Biết khoảng cách giữa các nuclexom là như nhau.
A 89 và 26.
B 98 và 50.
C 107 và 50.
D 116 và 28.
- Câu 37 : Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu ? (Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra)
A 7/9
B 9/16
C 3/16
D 1/32
- Câu 38 : Trong một quần thể thực vật, người ta phát hiện thấy NST số 7 có các gen phân bố theo trình tự khác nhau, do kết quả của đột biến đảo đoạn là:
A 2← 1→3.
B 1→3→2
C 1→2.
D 1→2→3.
- Câu 39 : Ở ruồi giấm, cho phép lai sau: x
A 12%
B 10,5%
C 18%
D 6%
- Câu 40 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:
A AaBb, Aabb, AABB.
B AaBb, aaBb, AABb
C AaBb, aabb, AABB.
D AaBb, aabb, AaBB
- Câu 41 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai x , biết tần số hoán vị giữa hai gen A và B là 40%. Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình ?
A 20 kiểu gen, 8 kiểu hình.
B 18 kiểu gen, 8 kiểu hình.
C 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.
D 18 kiểu gen, 18 kiểu hình.
- Câu 42 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi của ADN ?
A Có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza.
B Mạch pôlinuclêôtit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5’ đến 3’
C Sử dụng nuclêôtit uraxin (U) làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp
D Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.
- Câu 43 : Ở một quần thể động vật ngẫu phối, alen đột biến a gây chết từ giai đoạn hợp tử; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường phân li độc lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F11), người ta nhận thấy có 0,2025% số con bị chết từ giai đoạn hợp tử có mắt trắng; 18,9525% số con sống và có mắt màu đỏ. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu mắt và số con chết chiếm tỉ lệ nhỏ hơn số con sống, không có đột biến mới phát sinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể dị hợp về cả hai cặp gen trên ở quần thể ban đầu là :
A 3,6%.
B 1,71%.
C 65,61%.
D 0,81%.
- Câu 44 : Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, các thao tác được thực hiện theo trình tự :
A Cắt và nối ADN tái tổ hợp → tách ADN → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B Tách ADN → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp.
C Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → cắt và nối tạo AND tái tổ hợp → tách ADN.
D Tách ADN → cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp →đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
- Câu 45 : Dưới đây là một số đặc điểm của hệ sinh thái:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 46 : Lưới thức ăn:
A Là một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có các mắt xích chung.
B Gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. nhau
C Gồm tất cả các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung
D Gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về nơi ở.
- Câu 47 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12 . Dạng thể ba của loài này có khả năng tạo ra giao tử không bình thường về số lượng NST trong trường hợp không có sự trao đổi chéo .Sự kết cặp của các NST diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên tạo ra bao nhiêu giao tử không bình thường
A 24
B 64
C 12
D 32
- Câu 48 : Có ba dòng hoa màu trắng thuần chủng cùng loài (I, II, III), người ta thực hiện các phép lai và thu được kết quả theo bảng sau:Dựa vào kết quả dữ kiện bài toán, Xét các phát biểu sau đây(1) Có hai phép lai số 1 và 3 là phép lai “chìa khóa” có thể dựa vào để xác định qui luật di truyền.(2) Phép lai tuân theo qui luật di truyền tương tác gen alen dạng bổ trợ qui định(3) Tính trạng màu hoa do ít nhất 3 cặp gen phân li độc lập tương tác với nhau qui định.(4) Vai trò của các gen trội là tương đương nhau trong tương tác bổ trợ do đó kiểu gen của dòng I và II có thể hoán đổi cho nhau.(5) Số gen trội của dòng I ít hơn số gen trội củ dòng III(6) Nếu cho F1 tự thụ phấn thì số tổ hợp thu được là 16 và tỉ lệ kiểu hình phân li là 9 vàng : 7 trắngSố phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 49 : Ở phần lớn các hệ sinh thái, khi bậc dinh dưỡng càng cao thì sinh khối càng giảm, như minh họa bên dưới bởi tháp sinh khối xuôi (hình trái). Nhưng ở hệ sinh thái đại dương, thì sinh khối của sinh vật sản xuất sơ cấp (ví dụ các vi tảo..) thường thấp hơn sinh khối của các sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn (ví dụ như: các loài giáp xác và cá) như minh họa bởi tháp sinh thái ngược (bình bên phải). Ở hệ sinh thái đại dương, bằng cách nào các sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn có thể đủ thức ăn để sinh trưởng và phát triển?
A Các sinh vật sản xuất sơ cấp cung cấp thức ăn có năng lượng cao.
B Các sinh vật sản xuất sơ cấp có tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh
C Các sinh vật sản xuất sơ cấp có kích thước nhỏ, nhưng phân bố rộng.
D Các sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường là các động vật máu lạnh, vồn không tiêu thụ nhiều thức ăn.
- Câu 50 : Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit:1- Gen. 2- mARN. 3- Axit amin. 4- tARN. 5- Ribôxôm. 6- Enzim.Phương án đúng là:
A 1, 2, 3, 4, 5.
B 2, 3, 4, 6.
C 3, 4, 5, 6.
D 2, 3, 4, 5, 6.
- Câu 51 : Những phép lai nào sau đây gắn liền với quá trình đa bội hoá ?1- 4n x 4n 4n. 2- 4n x 2n 3n. 3- 2n x 2n 4n. 4- 3n x 3n 6n.Phương án đúng là:
A 1, 2.
B 2,3
C 3.4
D 1,2
- Câu 52 : Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:1- Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.2- Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. 3- Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.4- Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. 5- Loài kiến sống trên cây kiến.Những mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia mối quan hệ đó là:
A 3, 4, 5.
B 2, 3, 4.
C 1, 2, 3.
D 3, 5.
- Câu 53 : Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ % thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là:
A 10%
B 40%
C 20%
D 25%
- Câu 54 : Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 40cm. Cơ thể tự thụ phấn, kiểu hình trội A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ:
A 9%.
B 56%.
C 56,25%.
D 59%.
- Câu 55 : Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân đen, mắt trắng, 5% con đực thân xám, mắt trắng, 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật :1- Di tryền trội lặn hoàn toàn. 2- Gen nằm trên NST X, di truyền chéo.3- Liên kết gen không hoàn toàn. 4- Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng.Phương án đúng là:
A 1, 2, 3.
B 1, 2, 4.
C 1, 3, 4.
D 2, 3, 4.
- Câu 56 : Mục đích của di truyền tư vấn là:1. Giải thích nguyên nhân, cơ chế về khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau.2. Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn.3. Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.4. Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền.Phương án đúng là:
A 1, 2, 3.
B 1, 2, 4.
C 1, 3, 4.
D 2, 3, 4.
- Câu 57 : Để trở thành đơn vị tiến hoá cơ sở phải có các điều kiện :1- Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian. 2- Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.3- Tồn tại thực trong tự nhiên. 4- Có tính toàn vẹn về sinh sản và di truyền.Phương án đúng là:
A 1, 2.
B 1, 2, 3.
C 2, 3, 4.
D 1, 2, 3, 4.
- Câu 58 : Sinh giới được tiến hoá theo các chiều hướng:1- Ngày càng đa dạng và phong phú 2- Tổ chức cơ thể ngày càng cao.3- Từ trên cạn xuống dưới nước. 4- Thích nghi ngày càng hợp lí.Phương án đúng là :
A 1, 2, 3.
B 1, 3, 4
C 1, 2, 4.
D 2, 3, 4.
- Câu 59 : Xét các ví dụ:1- Ngựa vằn phân bố ở Châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.2- Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.3- Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.4- Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Những ví dụ nào là biểu hiện của cách li trước hợp tử ?
A 2, 3.
B 3, 4.
C 1, 4.
D 1, 2.
- Câu 60 : Xét 3 gen liên kết biết A – B = 30 cm; B – D = 20 cm; A – D = 50 cm. Biết trao đổi chéo kép xảy ra ngẫu nhiên. Nếu một cơ thể dị hợp về 3 cặp gen được lai phân tích thì tỉ lệ kiểu gen chiếm:
A 24%.
B 28%.
C 14%.
D 12%.
- Câu 61 : Tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào:1- Tốc độ sinh sản và vòng đời của sinh vật. 2- Khả năng phát sinh và tích luỹ các đột biến.3- Số lượng cá thể có trong quần thể. 4- Áp lực của chọn lọc tự nhiên.Phương án đúng là:
A 1, 2, 3.
B 1, 3, 4
C 2, 3, 4.
D 1, 2, 4.
- Câu 62 : Trong một quần thể thực vật, người ta phát hiện thấy NST số 7 có các gen phân bố theo trình tự khác nhau, do kết quả của đột biến đảo đoạn là:1- ABCDEFGH. 2- ABCDGFEH. 3- ABGDCFEH.Nếu dạng 1 là dạng ban đầu thì thứ tự xuất hiện các dạng tiếp theo là:
A 2← 1→3.
B 1→3→2
C 1→2.
D 1→2→3.
- Câu 63 : Ở ruồi giấm, cho phép lai sau: x Tỉ lệ cơ thể đực trội về tất cả các tính trạng ở đời con chiếm 8,375%. Hỏi tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con trong phép lai trên là bao nhiêu ?
A 12%
B 10,5%
C 18%
D 6%
- Câu 64 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:
A AaBb, Aabb, AABB.
B AaBb, aaBb, AABb
C AaBb, aabb, AABB.
D AaBb, aabb, AaBB
- Câu 65 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai x , biết tần số hoán vị giữa hai gen A và B là 40%. Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình ?
A 20 kiểu gen, 8 kiểu hình.
B 18 kiểu gen, 8 kiểu hình.
C 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.
D 18 kiểu gen, 18 kiểu hình.
- Câu 66 : Dưới đây là một số đặc điểm của hệ sinh thái:(1) Thành phần loài đa dạng (2) Thành phần loài kém đa dạng(3) Nhiệt độ trong năm dao động với biên độ lớn(4) Nhiệt độ ấm, mức dao động nhiệt độ thấp(5) Năng suất sinh học trung bình hàng năm cao(6) Năng suất sinh học trung bình hàng năm thấp.Hệ sinh thái biển thuộc vĩ độ trung bình có bao nhiêu đặc điểm?
A 1
B 2
C 3
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen