Ôn tập phần đột biến gen số 3
- Câu 1 : Tại sao đột biến gen được coi là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A do đào thải các cá thể bất lợi làm mất các gen bất lợi.
B Vì hầu hết đột biến gen có lợi hoặc trung tính.
C Vì đột biến gen có khả năng làm phát sinh nhiều alen mới.
D Hầu hết đột biến gen là gen lặn.
- Câu 2 : Trong hai loại đột biến trội và đột biến lặn, loại nào có vai trò quan trọng hơn đối với sự tiến hóa? Vì sao
A đột biến trội, vì nó biểu hiện ra ngay kiểu hình trong đời cá thể.
B đột biến trội, vì nó biểu hiện ra ngay kiểu hình ở thế hệ sau.
C đột biến lặn, vì nó ít nghiêm trọng và sẽ phát tán trong quần thể thông qua giao phối.
D đột biến lặn, vì nó ít nghiêm trọng và không di truyền được.
- Câu 3 : Ở một sinh vật nhân sơ có đoạn đầu của gen cấu trúc có trình tự nucleotit trên mạch gốc là
A 4
B 5
C 8
D 9
- Câu 4 : Ngô là một loài sinh sản hữu tính đột biến gen phát sinh ở quá trình nào sau đây thì không thể di truyền cho thế hệ sau
A Lần đầu tiên nguyên phân của hợp tử.
B Giảm phân để sinh hạt phấn.
C Giảm phân để tạo noãn.
D Nguyên phân ở tế bào lá.
- Câu 5 : Một gen có chiều dài là 2805A0 có tổng số liên kết hidro 2075 . Gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài nhưng giảm đi 2 liên kết H . Số nucleotit từng loại khi gen đột biến là
A A= T = 398 , G = X = 427.
B A= T = 401 , G = X = 424.
C A= T = 402 , G = X = 423.
D A= T = 403 , G = X = 422.
- Câu 6 : Để biết một biến dị là thường biến hay đột biến ngừơi ta thường căn cứ vào đâu
A Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
B Kiếu gen của cá thể.
C Khả năng di truyền của biến dị.
D Kiểu hình của cá thể.
- Câu 7 : Gen A dài 5100 A0 và có hiệu số tỷ lệ giữa A với một loại Nu khác là 10 %. Gen bị đột biến điểm thành gen a có số liên kết giảm đi 2 so với gen A . Số lượng nucleotit từng loại của gen a là
A A = T = 898 , G = X = 602.
B A = T = 902 , G = X = 598.
C A = T = 900, G = X =600.
D A = T = 899 , G = X = 600.
- Câu 8 : Loại đột biên không di truyền được qua sinh sản hữu tình là
A xoma.
B giao tử.
C Tiền phôi.
D trong tế bào mẹ sinh giao tử.
- Câu 9 : Điều nào sau đây là không đúng khi nói về thường biến?
A Không liên quan đến biến đổi kiểu gen nên có thể di truyền được.
B Ít có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
C Giúp sinh vật phản ứng linh hoạt đối với những thay đổi của điều kiện môi trường.
D Biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường.
- Câu 10 : Thường biến dẫn đến:
A Làm biến đổi kiểu hình cơ thể.
B Làm biến đổi kiểu gen cơ thể.
C Làm biến đổi cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
D Tất cả đều đúng.
- Câu 11 : Giả sử trong một gen có bazo nitro xitozin trở thành dạng hiếm X* thì sau 3 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu gen đột biến thay thế G – X bằng A – T.
A 7
B 4
C 8
D 3
- Câu 12 : Biến dị di truyền bao gồm các loại sau:
A Đột biến gen hoặc nhiễm sắc thể gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của cá thể.
B Đột biến gen không gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của cá thể.
C Biến dị tổ hợp.,
D Tất cả đều đúng.
- Câu 13 : Gen đột biến nào sau đây luôn biều hiện thành kiểu hình ngay khi ở trạng thái dị hợp
A Gen quy định bệnh bach tạng.
B Gen quy định bệnh mù màu.
C Gen quy định bệnh máu khó động.
D Gen quy định bệnh hồng cầu lưỡi liềm.
- Câu 14 : Khi nói về đột biến gen xét các kết luận sau đây
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 15 : Gen S bị đột biên thành gen s Khi gen S và gen s cùng nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotit mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 28 nucleotit . Dạng đột biến xảy ra với gen S là
A Bị mất một cặp nucleotit.
B Mất hai cặp nucleotit.
C đảo vị trí 2 cặp nucleotit.
D Thay thế một cặp nucleotit.
- Câu 16 : Gen D có 150 chu kì xoắn và có tỷ lệ A = 1,5 X . Gen D bị chèn acridin vào mạch mới tổng hợp tạo ra gen d . Tổng số liên kết hidro của gen d có thê là
A 3598 hoặc 3597.
B 3598 hoặc 3599.
C 3599 hoặc 3597.
D 3600.
- Câu 17 : Ở sinh vật nhân sơ có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polipeptit do gen quy định không bị thay đổi
A Mã di truyền có tính thoái hóa.
B Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C ADN của vi khuần có dạng vòng.
D Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon.
- Câu 18 : Một cặp gen dị hợp mỗi alen có chiều dài 510 nm . Gen A có số lên kết hidro là 3900 , gen a có hiệu số phần trăm loại A với G là 20 % số nucleotit của gen . Đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa . Số lượng nucleotit loại G trong kiểu gen đó là
A G = 1800.
B G = 2700.
C G= 3000.
D G = 2850.
- Câu 19 : Một phân tử ADN có chiều dài 408nm và có hiệu số phần trăm giữa nucleotit loại A và một số nucleotit khác loại là 20 % . Một đột biến xảy ra làm tăng chiều dài của đoạn ADN thêm 17 A 0 và nhiều hơn ADN ban đầu là 13 liên kết hidro . Số nucleotit loại A sau đột biến là
A 843.
B 842.
C 840.
D 363.
- Câu 20 : Làm thế nào để vượt giới hạn năng suất của giống cũ:
A Cải tiến giống cũ.
B Tạo giống mới.
C Đổi giống mới tốt hơn.
D Tất cả đều đúng.
- Câu 21 : Ví dụ về tính trạng có mức phản ứng hẹp là:
A Sản lượng trứng gà.
B Tỉ lệ bơ trong sữa bò.
C Sản lượng sữa bò.
D Khối lượng 1000 hạt lúa
- Câu 22 : Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành gen a . Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất tạo ra các gen con . các gen con lại tiếp tục nhân đôi lần thứ 2 . Trong hai lần nhân đôi môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclotit loại A và 1617 nucleotit loại G . Dạng đột biến xảy ra với gen A là
A Thay thế một cặp nucleotit A- T bằng một cặp G- X.
B Thay thế một cặp nucleotit G- X bằng một cặp A- T.
C Mất một cặp G- X.
D Mất một cặp A- T.
- Câu 23 : Không được xem là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá là:
A Thường biến.
B Đột biến.
C Biến dị tổ hợp.
D A, C đều đúng.
- Câu 24 : Đặc điểm nào dưới đây của thường biến là không đúng:
A Là các biến dị đồng loạt theo cùng 1 hướng.
B Là biến dị không di truyền.
C Thường biến là những biến đổi tương ứng với điều kiện sống.
D Thường biến có thể có lợi, trung tính hoặc có hại.
- Câu 25 : Ở một sinh vật nhân sơ có đoạn đầu của gen cấu trúc có trình tự nucleotit trên mạch gốc là3‘..TAX- TXX- TAX–TAX– TXT -GAT–TXT – AGX – GXG – GTX – ATT.. 5’Tác nhân đột biến làm cặp nucleotit 16 G – X bị mất thì phân tử protein tương ứng được tổng hợp từ gen đột biến có số aa là
A 4
B 5
C 8
D 9
- Câu 26 : Khi nói về đột biến gen xét các kết luận sau đây1- Đa số các đột biến gen là đột biến lặn và có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính2- Đột biến gen phát sinh trong giảm phân đi vào giao tử và được di truyền cho thế hệ sau3- Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen4- Đột biến xảy ra theo nhiều hướng khác nhau vì vậy không thể dự đoán được xu hướng của đột biến genCó bao nhiêu kết luận đúng
A 2
B 3
C 1
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen