Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Hiệp...
- Câu 1 : Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài cây này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A 17
B 18
C 9
D 24
- Câu 2 : Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A 32
B 8
C 16
D 5
- Câu 3 : Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen nhưng làm thay đổi số lương liên kết hidro trong gen ?
A Thay cặp nucleotit A-T bằng cặp G-X
B Thêm một cặp nucleotit
C Thay cặp nucleotit A-T bằng cặp T-A
D Mất một cặp nucleotit
- Câu 4 : Ở người, một gen trên NST thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A 62,5%
B 43,75%
C 37,5%
D 50%
- Câu 5 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng , các gen phân li độc lập. Cho hai cây đâu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao; hoa đỏ 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ 12,5% cây thân cao; hoa trắng 12,5 % cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là
A 3:3:1:1
B 2:2:1:1:1:1
C 1:1:1:1:1:1:1:1
D 3:1:1:1:1:1
- Câu 6 : Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam nội (3n) bằng phương pháp nào sau đây ?
A Cho lai giữa các cây dâu lưỡng bội (2n) với nhau tạo ra hợp tử và xử lí 5-brom uraxin (5BU) ở những giai đoạn phân bào đầu tiên của hợp tử để tạo ra các giống dâu tam bội (3n)
B Đầu tiên tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai với dang lưỡng bội (2n) để tạo ra giống dâu tam bội (3n)
C Tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai các giống dâu tứ bội với nhau để tạo ra giống dâu tam bội (3n)
D Xử lí 5-brom uraxin (5BU) lên quá trình giảm phân của giống dâu lưỡng bội (2n) để tạo ra giao tử 2n, sau đó cho giao tử này thụ tinh với giao tử n để tạo ra giống dâu tam bội (3n)
- Câu 7 : Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên NST thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau,các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thườngGiả sử môt quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA+0,5Aa+0,25aa =1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong trường hợp
A (3),(4)
B (2),(4)
C (1),(2)
D (1),(3)
- Câu 8 : Cho biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG-Gly; XXX-Pro; GXU-Ala; XGA – Arg; UXG-Ser; AGX-Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có thứ tự các nucleotit là 5’AGX XGA XXX GGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là:
A Gly-Pro-Ser-Arg
B Ser-Ala-Gly-Pro
C Ser-Arg-Pro-Gly
D Pro-Gly-Ser-Ala
- Câu 9 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: XDXd x XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám , cánh cụt, mắt đỏ là
A 3,75%
B 1,25%
C 2,5%
D 7,5%
- Câu 10 : Khi nói về NST giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y đều không mang gen
B Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y , các gen tồn tại thành từng cặp
C Trên vùng không tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y
D Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y , gen tồn tại thành từng cặp alen
- Câu 11 : Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?
A Uraxin
B Adenine
C Xitozin
D Timin
- Câu 12 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ 310 cây thân cao, quả tròn :190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn: 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là:
A 6%
B 36%
C 12%
D 24%
- Câu 13 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do môt trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là
A
B
C
D
- Câu 14 : Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này dang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phối ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỷ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
C 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
D 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
- Câu 15 : Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
B Chon lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
D Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
- Câu 16 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không gây đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A Aabb x aabb và Aa x aa
B Aabb x aaBb và AaBb x aabb
C Aabb x aaBb và Aa x aa
D Aabb x AaBb và AaBb x AaBb
- Câu 17 : Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên NST:
A mất đoạn
B đảo đoạn
C lặp đoạn
D chuyển đoạn
- Câu 18 : Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm các thành phần theo trật tự:
A Vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
B Gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
C Gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
D Vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
- Câu 19 : Ở lúa có 2n = 24. Có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng của thể một?
A 25
B 23
C 26
D 48
- Câu 20 : Trong quần thể của loài động vật lưỡng bội, xét 1 lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số lượng kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là:
A 9
B 12
C 6
D 15
- Câu 21 : Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sauPhép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ,thu được F1 toàn cây hoa đỏLấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phé lai nghịch thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có:
A 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng
B 100%cây hoa đỏ
C 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ
D 100% cây hoa trắng.
- Câu 22 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:(1): Bệnh phêninkêto niệu. (2): Bệnh ung thư máu(3): Tật có núm lông ở vành tai (4): Hội chứng Đao(5): Hội chứng Tocnơ (6): Bệnh máu khó đông.Số bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là :
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 23 : Ở ruồi giấm xét 2 cặp gen nằm trên cùng 1 NST thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1 . Trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A 26%
B 8%
C 2%
D 4%
- Câu 24 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỷ lệ 1:2:1 ?(1) AAAa x AAAa (2) Aaaa x Aaaaa (3) AAaa x AAAa (4) AAaa x AaaaĐáp án đúng là:
A (3), (4)
B (1), (2)
C (1), (4)
D (2), (3)
- Câu 25 : Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A Ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)
B Tương tác bổ sung
C Tương tác cộng gộp
D Phân li
- Câu 26 : Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.
B Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng cách gieo các hạt của cây này trong môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.
C Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng giống nhau.
D Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến đổi.
- Câu 27 : Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiên là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tế bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư thường là:
A Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
- Câu 28 : Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là :
A 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’.
B 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’
C 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
D 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
- Câu 29 : Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác các kiểu gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A 24
B 16
C 128
D 192
- Câu 30 : Cho các thành tựu(1) Tạo chủng vi khuẩn E-coli sản xuất insulin của người(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường caoNhững thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 31 : Một cá thể ở một lòai động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thế số 1 không phân li trong phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 3 nhiễm sắc thể có thỉ lệ.
A 1%
B 2%
C 0,25%
D 0,5%
- Câu 32 : Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong hai gia đình trên đều không bị bệnh?
A
B
C
D
- Câu 33 : Ở một loài thực vật, alen Aquy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không có đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ phấn, cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con là :
A 33 : 11 : 1 : 1
B 35 : 35 : 1 : 1
C 105 : 35 : 3 : 1
D 105 : 35 : 9 : 1
- Câu 34 : Ở một loài thực vật, tính trạng máu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập.Trong kiểu gen, khi nó đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loài A hoặc B thì cho hoa hồng,còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số phép lai phù hợp với tất cả thông tin trên? (1). AAbb x AaBb (3). AAbb x AaBB (5). aaBb x AaBB (2). aaBB x AaBb (4). AAbb x AABb (6). Aabb x AABb Đáp án đúng là :
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 35 : Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng:
A Số lượng
B chất lượng
C trội lặn hoàn toàn
D trội lặn không hoàn toàn
- Câu 36 : Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền , xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là:
A 37,5%
B 18,75%
C 3,75%
D 56,25%
- Câu 37 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: XAXa x XaY cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
B 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
D 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
- Câu 38 : Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vắn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
B Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mai lông vằn
C Tất cả gà lông đen đều là gà mái
D Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
- Câu 39 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với aken b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ:
A 37,50%
B 18,75%
C 6,25%
D 56,25%
- Câu 40 : Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:F1: 0,12AA: 0,56Aa: 0,32aaF2: 0,18AA: 0,44Aa: 0,38aaF3: 0,24A: 0,32Aa: 044aaF4: 0,28AA: 0,24Aa: 0,48aaCho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây ?
A Các yếu tố ngẫu nhiên
B Giao phối không ngẫu nhiên
C Đột biến gen
D Giao phối ngẫu nhiên
- Câu 41 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A Để tạo ra những con lai có ưu thế cao về môt số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau
B Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội
C Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống
D Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lai có ưu thế lai
- Câu 42 : Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào ?
A Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bất hoạt
B Tạo ra giống cừu sinh sản protein huyết thanh của người trong sữa
C Tạo ra giống lúa” gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt
D Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
- Câu 43 : Một gen có tổng số 2128 liên kết hidro. Trên mạch 1 gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 2 lần số nucleotit loại A; số nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. Số nucleotit loại A của gen là
A 336
B 112
C 224
D 448
- Câu 44 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên 1 NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằn nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ với ruồi đưc thân xám, cánh dài,mắt đỏ (P) , trong tổng số các ruồi thu được ở F1 , ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt,mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến , tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài,, mắt đỏ ở F1 là:
A 7,5%
B 45,0%
C 30,0%
D 60,0%
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen