40 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Di truyền học người...
- Câu 1 : Cho các nội dung sau về những khó khăn khi nghiên cứu di truyền người:I. Người sinh sản muộn, đẻ ít con.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 2 : Cho phả hệ sau về một bệnh di truyền do gen có 2 alen quy định, giả sử bạn là con của 2 người \(II.1\) và \(II.5\) trong phả hệ thì trong các miêu tả sau đây, miêu tả nào là đúng, biết người con đầu dòng tính thứ hai
A. Cậu 3 bị bệnh, cô 3 không bị bệnh, bà ngoại không mang alen lặn.
B. Chú tư không bị bệnh, cậu út mắc bệnh, mẹ mang alen lặn.
C. Ông ngoại mắc bệnh, ba và bà nội mang alen lặn.
D. Dì tư mang alen lặn, chú tư và ông ngoại không mắc bệnh.
- Câu 3 : Sau đây là kết quả của phương pháp nghiên cứu phả hệ:1. Tóc thẳng trội hơn tóc quăn.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 4 : Đặc điểm nào sau đây là của đồng sinh cùng trứng?I. Xuất phát từ cùng một hợp tử.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 5 : Cho 2 mệnh đề sau:(a). \(H{b^s}\) (Hb: Hemoglobin) là gen đa hiệu Vì
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quả nhân quả.
B. (a) sai, (b) đúng.
C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không có liên quan nhân quả.
D. (a) đúng, (b) sai.
- Câu 6 : Nghiên cứu phả hệ, không có vai trò nào sau đây? I. Dự đoán khả năng xuất hiện tính trạng ở đời con cháu.
A. I, II
B. II, III
C. III
D. IV
- Câu 7 : Nội dung nào dưới đây nói về phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là không đúng?
A. Nghiên cứu các cặp sinh đôi hoặc nhóm đồng sinh có thể phát hiện ảnh hưởng của môi trường đối với các kiểu gen đồng nhất.
B. Giúp xác định tính trạng hoặc bệnh nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng hoặc bệnh nào chịu ảnh hưởng của môi trường.
C. Các trẻ đồng sinh cùng trứng sẽ có chất liệu di truyền giống như các anh chị em trong cùng một gia đình do đó sẽ là một đối tượng rất tốt cho nghiên cứu vai trò của yếu tố môi trường lên kiểu hình.
D. Những khác biệt giữa các trẻ đồng sinh cùng trứng cho phép nghĩ đến vai trò của môi trường lên sự hình thành tính trạng hoặc bệnh.
- Câu 8 : Mục đích của di truyền y học tư vấn là:1. Giải thích nguyên nhân cơ chế và khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau.
A. 2, 3, 4.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3, 4.
- Câu 9 : Liệu pháp gen là phương pháp:
A. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.
B. Loại bỏ ra khỏi cơ thể các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
C. Sử dụng plasmit làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành.
D. Sử dụng virus làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành.
- Câu 10 : Một bệnh di truyền do một gen quy định xuất hiện trong phả hệ dưới đây:
A. Bệnh do gen nằm trên NST X quy định.
B. Bệnh do gen lặn trên NST thường hoặc gen lặn trên NST X quy định.
C. Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
D. Bệnh do gen lặn trên NST thường và gen lặn trên NST X quy định.
- Câu 11 : Cho sơ đồ phả hệ sau về 1 bệnh di truyền ở người:
A. Bệnh này do gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y quy định.
B. Người \(I{I_5},II{I_2},II{I_3}\) đều có kiểu gen đồng hợp.
C. Bệnh này do gen trội trên nhiễm sắc thể thường quy định.
D. Bệnh này có thể là bệnh pheninketo niệu.
- Câu 12 : Cho các bước trong tư vấn di truyền y học sau:1. Lập cây phả hệ.
A. 5, 2, 4,1, 3, 6
B. 2, 5,1,4, 3, 6
C. 5, 2,1, 3,4, 6
D. 2, 5,1,3, 4, 6
- Câu 13 : Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh pheninketo niệu ở người?
A. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein.
C. Cho chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.
D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.
- Câu 14 : Cho một bệnh di truyền được biểu diễn qua phả hệ sau, bệnh này do gen gì quy định, gen này nằm ở đâu:
A. Gen trội nằm trên NST thường.
B. Gen lặn nằm trên NST thường.
C. Gen trội nằm trên NST giới tính X.
D. Gen nằm trong tế bào chất.
- Câu 15 : Một cặp vợ chồng đều có tuổi 42. Họ đã có hai người con gái, bây giờ gia đình kinh tế phát triển và trước các tác động từ xã hội nay họ lại muốn sinh thêm một đứa con trai. Trước các thông tin trên, lời khuyên đối với cặp vợ chồng trên có nội dung đúng nhất là vì tỷ lệ sinh ra con mắc các bệnh di truyền:
A. tỉ lệ nghịch cùng với tuổi của người mẹ, gia đình chưa có con trai nên họ nên sinh thêm đứa con trai.
B. tỉ lệ nghịch cùng với tuổi của người mẹ, gia đình có hai người con nên họ không nên sinh con nữa.
C. tăng lên cùng với tuổi của người mẹ, gia đình đã có hai người con nên họ không nên sinh con nữa.
D. tăng lên cùng với tuổi của người mẹ, gia đình chưa có con trai nên họ nên sinh thêm một đứa con trai.
- Câu 16 : Ở người, tính trạng nhóm máu ABO được quy định bởi một locus 3 alen với mối quan hệ trội lặn là \({I^A} = {I^B} > {I^O}.\) Ở một gia đình có 5 đứa con trong đó 2 đứa máu A, 1 đứa máu O, 1 đứa máu AB, 1 đứa máu B. Nhận định nào sau đây là chính xác?
A. Hai đứa con cùng máu A nhưng khác nhau kiểu gen.
B. Bố máu A dị hợp và mẹ máu B dị hợp.
C. Chưa thể xác định được hết kiểu gen của các thành viên trong gia đình.
D. Tất cả những đứa con của cặp vợ chồng trên đều có kiểu gen dị hợp về locus này.
- Câu 17 : Cho các phát biểu sau về bệnh tật di truyền ở người:(1) Bệnh mù màu, máu khó đông và bệnh bạch tạng ở người có hiện tượng di truyền chéo.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 18 : Điều nào sau đây đúng khi nói về một bệnh di truyền do đột biến gen trội trên NST thường quy định?
A. Nếu cả cha và mẹ bị bệnh thì 100% các con họ đều bị bệnh.
B. Tất cả những người cha bị bệnh đều sinh ra con bị bệnh.
C. Những người mẹ bị bệnh không bao giờ di truyền bệnh này cho con trai.
D. Nếu một em bé bị bệnh chứng tỏ ít nhất một trong các ông bà của em bé bị bệnh.
- Câu 19 : Nghiên cứu ở người người ta thấy có một số bệnh tật di truyền sau:1. Ung thư máu.
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 3, 4, 5
C. 3, 4, 5, 6
D. 2, 3, 4
- Câu 20 : Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:(1) Bệnh bạch tạng.
A. 4
B. 5
C. 7
D. 6
- Câu 21 : Cho các nội dung sau:(1) Phương pháp nghiên cứu phả hệ phải nghiên cứu ít nhất 2 đời.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 22 : Khi xét nghiệm ADN để nhận lại họ hàng nhiều năm bị thất lạc do chiến tranh, người ta thu được kết quả như hình dưới đây:
A. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng.
B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng.
C. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng.
D. (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng.
- Câu 23 : Cho nội dung sau về HIV-AIDS:(1) HIV- AIDS là bệnh do virút gây ra.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 24 : Cho phả hệ sau, biết bệnh trong phả hệ là một trong hai bệnh phêninkêtô niệu hoặc bệnh máu khó đông:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 25 : Bệnh X được nghiên cứu trong một dòng họ N qua 4 thế hệ được thể hiện qua phả hệ sau:
A. 20
B. 17
C. 22
D. 19
- Câu 26 : Nối thông tin sau cho đúng về bệnh tật di truyền ở người:
A. 1 - f, 2 - e, 3 - a, 4 - b, 5 - a, 6 - c.
B. 1 - f, 2 - a, 3 - e, 4 - d, 5 - b, 6 - c.
C. 1 - d, 2 - e, 3 - a, 4 - f, 5 - b, 6 - c.
D. 1 - d, 2 - e, 3 - a, 4 - f, 5 - c, 6 - b.
- Câu 27 : Kết luận nào sau đây là không đúng về di truyền ở người?
A. Cả con trai và con gái đều nhận giao tử chứa nhiễm sắc thể X của mẹ.
B. Chỉ con gái nhận giao tử chứa nhiễm sắc thể X của mẹ còn con trai thì không.
C. Con trai nhận giao tử chứa nhiễm sắc thể X của mẹ và giao tử chứa nhiễm sắc thể Y của bố.
D. Con gái nhận giao tử chứa nhiễm sắc thể X của mẹ và giao tử chứa nhiễm sắc thể X của bố.
- Câu 28 : Cho hình ảnh và các thông tin sau về bệnh ung thư vú:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 29 : Phả hệ sau nói về căn bệnh đái tháo đường:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 30 : Cho các bệnh, tật di truyền sau:(1) Bệnh pheninketo niệu.
A. 3 và 3
B. 1 và 3
C. 3 và 1
D. 4 và 2
- Câu 31 : Một cụ bà không may bị tai nạn giao thông khi băng qua đường. Do bị chấn thương ở đầu và mất nhiều máu, bác sĩ yêu cầu gia đình nạn nhân truyền máu gấp cho cụ bà. Được biết thông tin về nhóm máu của gia đình này qua phả hệ như sau, tuy nhiên có một số người trong gia đình vắng mặt, một số khác chưa rõ thông tin về nhóm máu.
A. Người số II.6.
B. Người số III.6.
C. Người số II.2.
D. Người số III.3.
- Câu 32 : Cho các bệnh ung thư sau và đặc điểm của từng bệnh. Dựa vào hiểu biết thực tế hãy kết nối các thông tin ở 2 cột cho hợp lý:
A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5- c.
B. 1-e, 2-d, 3-a, 4-c, 5-d.
C. 1-e, 2-d, 3-a, 4-b, 5-c.
D. 1-e, 2-b, 3-a, 4-d, 5-c.
- Câu 33 : Ở người, tính trạng mù màu do một alen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y chi phối. Xét một gia đình, bố mẹ đều bình thường nhưng sinh ra một đứa con gái bị bệnh mù màu. Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về quá trình sinh sản của gia đình nói trên?
A. Đứa con gái bị mù màu kèm theo các biểu hiện của hội chứng siêu nữ.
B. Nguyên nhân của hiện tượng là quá trình giảm phân bất thường ở người bố, cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân.
C. Biểu hiện kiểu hình là nữ, song kiểu gen của cá thể này là \({X^m}{X^m}Y,\) hội chứng Claiphentơ.
D. Cá thể nữ này chắc chắn khả năng sẽ truyền lại gen mù màu cho con trai do di truyền chéo.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen