Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí năm 2017 - Đề...
- Câu 1 : Nước ta không bị khí hậu khô hạn như một số nước ở cùng vĩ độ thuộc Tây Nam Á và Bắc Phi do
A ảnh hưởng của gió mùa và hướng địa hình.
B vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nội tuyến bắc bán cầu.
C vị trí nằm trong vùng hoạt động của gió mùa châu Á điển hình.
D tác động của các khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của biển Đông.
- Câu 2 : Việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trên phạm vi cả nước là rất cần thiết vì
A lao động nước ta còn thiếu tác phong công nghiệp.
B dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở các đồng bằng.
C dân cư của nước ta phân bố chưa hợp lí.
D tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp của nước ta hiện còn cao.
- Câu 3 : Cho bảng số liệu:DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ Ở NƯỚC TATRONG GIAI ĐOẠN 2005 - 2014Để thể hiện diện tích và sản lượng cây cà phê ở nước ta trong giai đoạn 2005 -2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A Biểu đồ cột chồng.
B Biểu đồ miền
C Biểu đồ kết hợp cột và đường.
D Biểu đồ tròn.
- Câu 4 : Cơ sở phân chia ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản thành 3 phân ngành chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi và chế biến thuỷ hải sản chủ yếu dựa vào
A đặc điểm sử dụng lao động.
B nguồn gốc nguyên liệu.
C công dụng của sản phẩm.
D giá trị kinh tế.
- Câu 5 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lượng thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn
A Hải Phòng
B Hà Nội
C Đà Nẵng
D Cần Thơ
- Câu 6 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với hình thức khu công nghiệp tập trung ở nước ta
A Có ranh giới địa lí xác định.
B Không có dân cư sinh sống.
C Do Chính phủ quyết định thành lập.
D Phân bố gần nguồn nguyên liệu.
- Câu 7 : Cho biểu đồ:CƠ CẤU SỐ LƯỢNG ĐÀN TRÂU VÀ ĐÀN BÒ PHÂN THEO VÙNGỞ NƯỚC TA NĂM 2014Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về cơ cấu số lượng đàn trâu, đàn bò phân theo vùng của nước ta trong năm 2014?
A Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có tỉ lệ đàn trâu và đàn bò lớn nhất cả nước.
B Duyên hải Nam Trung Bộ có tỉ trọng đàn bò lớn hơn đàn trâu.
C Tỉ trọng đàn trâu của Bắc Trung Bộ cao hơn so với tỉ trọng đàn bò.
D Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có số lượng đàn trâu lớn nhất cả nước.
- Câu 8 : Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mỹ tăng mạnh chủ yếu là do
A tác động của việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO.
B hàng hóa của Việt Nam không ngừng gia tăng về số lượng cũng như cải tiến về mẫu mã, chất lượng sản phẩm.
C tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kỳ.
D đây là thị trường tương đối dễ tính, nhu cầu tiêu thụ hàng hóa lớn.
- Câu 9 : Đặc điểm không đúng với vùng núi Trường Sơn Bắc là
A Thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu.
B Có nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển.
C Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam.
D Nằm giữa thung lũng sông Hồng và thung lũng sông Cả.
- Câu 10 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết ở nước ta ngữ hệ Mông - Dao phân bố chủ yếu ở vùng
A Tây Nguyên.
B Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C Đông Nam Bộ.
D Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 11 : Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có thế mạnh nổi trội về
A khai thác tổng hợp tài nguyên biển.
B khai thác lâm sản.
C vị trí trung chuyển Bắc - Nam.
D khai thác khoáng sản.
- Câu 12 : Cho bảng số liệu:TỔNG KIM NGẠCH VÀ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU Ở NƯỚC TATRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2014(Đơn vị: triệu USD)Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết kim ngạch nhập khẩu của nước ta năm 2014 là
A 150 217,1 triệu USD.
B 147 849,1 triệu USD.
C 160 217,1 triệu USD.
D 157 849,1 triệu USD.
- Câu 13 : Nguyên nhân gây ra mưa cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa tháng IX cho Trung Bộ nước ta là do sự kết hợp của
A gió mùa đông nam và dải hội tụ nhiệt đới.
B gió mùa tây nam và dải hội tụ nhiệt đới.
C gió mùa đông bắc và dải hội tụ nhiệt đới.
D gió mùa tây nam và gió tín phong đông bắc.
- Câu 14 : Tính chất nhiệt đới gió mùa và tính chất khép kín của biển Đông thể hiện rõ rệt qua các yếu tố
A khí hậu và sinh vật.
B hải văn và sinh vật.
C dòng chảy và sinh vật.
D thủy triều và sinh vật.
- Câu 15 : Vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi phát triển là do
A các giống vật nuôi địa phương có giá trị kinh tế cao.
B có nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C có lực lượng lao động đông đảo, có kinh nghiệm trong chăn nuôi.
D có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
- Câu 16 : Căn cứ vào bản đồ Lượng mưa ở Atlat trang 9, hãy cho biết khu vực có khí hậu khô hạn nhất ở nước ta là
A ven biển Bắc Bộ.
B Bắc Trung Bộ.
C Tây Bắc.
D ven biển cực Nam Trung Bộ.
- Câu 17 : Cho biểu đồ:SỐ KHÁCH DU LỊCH VÀ DOANH THU TỪ DU LỊCH CỦA NƯỚC TATRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2014Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về tình hình phát triển du lịch của nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014?
A Số lượng khách nội địa tăng liên tục.
B Số lượng khách quốc tế tăng liên tục.
C Doanh thu từ du lịch có xu hướng tăng nhanh, nhưng không ổn định.
D Trong cơ cấu khách du lịch ở nước ta, tỉ trọng khách nội địa luôn chiếm ưu thế.
- Câu 18 : Biện pháp lâu dài để giảm bớt tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta là
A phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.
B xuất khẩu lao động.
C phân bố lại các nhà máy xí nghiệp.
D đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
- Câu 19 : Ở nước ta, đô thị hóa có tác động mạnh tới quá trình
A chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B hội nhập kinh tế quốc tế.
C chuyển dịch lao động theo thành phần kinh tế.
D tiêu thụ hàng hóa và trình độ y tế, giáo dục.
- Câu 20 : Căn cứ vào Atlat trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây ở nước ta có đường biên giới tiếp giáp với Lào ?
A Yên Bái.
B Quảng Ngãi.
C Sơn La.
D Bình Định
- Câu 21 : Nguồn cung cấp thịt chủ yếu trên thị trường nước ta hiện nay là từ
A chăn nuôi lợn.
B chăn nuôi gia cầm.
C chăn nuôi trâu.
D chăn nuôi bò.
- Câu 22 : Nghề làm muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ rất phát triển, nổi bật là các đồng muối như
A Sa Huỳnh, Cà Ná.
B Sa Huỳnh, Văn Lí.
C Cà Ná, Văn Lí.
D Cà Ná, Thuận An.
- Câu 23 : Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành trong nội bộ ngành nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng là
A tăng tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thuỷ sản
B giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản
C tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản và trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi
D tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản
- Câu 24 : Loại than có trữ lượng lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A than đá.
B than nâu.
C than bùn.
D than mỡ.
- Câu 25 : Vấn đề cần giải quyết khi khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là
A thị trường.
B lao động.
C năng lượng.
D thủy lợi.
- Câu 26 : Cho bảng số liệu:SẢN LƯỢNG THỦY SẢN PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TATRONG GIAI ĐOẠN 2000 - 2014 (Đơn vị: nghìn tấn)Theo số liệu ở bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thủy sản phân theo vùng ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014?
A Sản lượng thủy sản của cả nước cũng như của tất cả các vùng đều tăng.
B Đồng bằng sông Cửu Long luôn là vùng dẫn đầu cả nước về sản lượng thủy sản.
C Tây Nguyên là vùng có sản lượng thủy sản luôn thấp nhất cả nước.
D Đồng bằng sông Hồng là vùng có sản lượng thủy sản tăng nhanh nhất cả nước.
- Câu 27 : Ngành kinh tế biển nào sau đây không phải là thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A Khai thác và nuôi trồng hải sản.
B Phát triển du lịch biển - đảo.
C Phát triển giao thông vận tải biển.
D Khai thác dầu mỏ, khí đốt.
- Câu 28 : Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chính là
A điều hoà nguồn nước ngầm.
B hạn chế tác hại của lũ.
C chống xói mòn, rửa trôi.
D hạn chế sự di chuyển của cồn cát.
- Câu 29 : Vụ sản xuất chịu ảnh hưởng nghiêm trọng của hiện tượng ngập úng ở Đồng bằng sông Hồng là
A vụ đông xuân.
B vụ mùa.
C vụ hè thu.
D vụ chiêm.
- Câu 30 : Xu hướng không đúng với ngành chăn nuôi ở nước ta
A Tỉ trọng ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp từng bước tăng khá vững chắc.
B Chăn nuôi đang dần tiến lên chăn nuôi theo hình thức công nghiệp.
C Chăn nuôi theo hình thức hộ gia đình nhỏ ngày càng phát triển.
D Các sản phẩm không qua giết thịt chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong giá trị sản xuất ngành chăn nuôi.
- Câu 31 : Căn cứ vào Atlat trang 12, cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở khu vực núi nào của nước ta
A vùng núi Hoàng Liên Sơn.
B cao nguyên Lâm Viên.
C vùng núi Kon Tum.
D vùng núi Phong Nha - Kẻ Bàng.
- Câu 32 : Vùng bờ biển tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối với hoạt động du lịch biển ở nước ta là
A Đồng bằng sông Hồng.
B Bắc Trung Bộ.
C Duyên hải Nam Trung Bộ.
D Đông Nam Bộ.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)