Đề thi tham khảo kỳ thi THPT QG môn Sinh - Bộ GD&Đ...
- Câu 1 : Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là
A 0,36.
B 0,16.
C 0,40
D 0,48.
- Câu 2 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể ?
A Giao phối không ngẫu nhiên.
B Đột biến.
C Chọn lọc tự nhiên.
D Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 3 : Cho chuỗi thức ăn: Lúa→Châu chấu→Nhái→ Rắn →Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
A lúa.
B châu chấu
C nhái.
D rắn.
- Câu 4 : Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A 3
B 5
C 4
D 7
- Câu 5 : Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1 gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao, lá nguyên : 1 cây thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử.
B Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 1/3 số cây thân cao, lá xẻ.
C Cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen.
D Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và cây thân cao, lá nguyên ở F1 có kiểu gen giống nhau.
- Câu 6 : Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \(Aa\frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}}\) giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra
A tối đa 8 loại giao tử.
B loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8.
C 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
D 4 loại giao tử với tỉ lệ 5 : 5 : 1 : 1.
- Câu 7 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST.II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến.IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 8 : Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen.III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng.IV. Kiểu gen của P có thể là \(\frac{{AB}}{{ab}}\)
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 9 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) , thu được F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
A 28,25%
B 10,25%
C 25,00%.
D 14,75%.
- Câu 10 : Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.III. Fa có số cây hoa vàng chiếm 25%.IV. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 11 : Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Kiểu gen của cây P có thể là \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)II. F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 12 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa.II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35.III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa trắng.IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 13 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau.II. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người.III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là 2/25.IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là 1/2.
A 3
B 2
C 1
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen