- Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống.
- Câu 1 : Thế mạnh nổi bật về số lượng lao động nước ta là
A tiếp thu khoa học nhanh.
B có phẩm chất cần cù.
C dồi dào, tăng nhanh.
D nhiều kinh nghiệm sản xuất.
- Câu 2 : Lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm trong ngành
A khai thác khoáng sản.
B thủ công nghiệp.
C cơ khí – điện tử.
D chế biến thực phẩm.
- Câu 3 : Lao động nước ta có trở ngại lớn về
A tính sáng tạo.
B kinh nghiệm sản xuất.
C khả năng thích ứng với thị trường.
D thể lực và trình độ chuyên môn.
- Câu 4 : Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế có sự thay đổi theo hướng
A tăng tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp xây dựng – dịch vụ.
B giảm tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ, tăng công nghiệp – xây dựng.
C tăng lỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ, giảm công nghiệp – xây dựng.
D giảm tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ, tăng nông – lâm – ngư nghiệp.
- Câu 5 : Do sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ và sự hạn chế trong việc phát triển ngành nghề dẫn đến tình trạng gì ở nông thôn nước ta
A thiếu việc làm
B di dân tự phát.
C gia tăng dân số.
D thất nghiệp trầm trọng.
- Câu 6 : Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển con người của thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là
A sử dụng hợp lí nguồn lao động.
B giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
C nâng cao chất lượng cuộc sống.
D tăng tuổi thọ trung bình
- Câu 7 : Trong điều kiện nền kinh tế nước ta chưa phát triển, nguồn lao động dồi dào tạo sức ép rất lớn lên vấn đề.
A thiếu nhân lực cho các ngành kinh tế.
B giải quyết việc làm.
C hạ giá thành sản phẩm trong nước.
D xuất khẩu lao động.
- Câu 8 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nguồn lao động nước ta hoạt động chủ yếu trong khu vực kinh tế nào?
A Công nghiệp – xây dựng.
B Dịch vụ.
C Nông lâm ngư nghiệp.
D Hoạt động đều ở cả 3 khu vực kinh tế.
- Câu 9 : Lao động nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực
A thành thị.
B nông thôn.
C miền núi.
D hải đảo.
- Câu 10 : Chất lượng nguồn lao động nước ta đang được nâng cao, biểu hiện là
A Mỗi năm nước ta tăng thêm hơn 1 triệu lao động.
B Lao động đã qua đào tạo ngày càng tăng.
C Lao động tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn.
D Lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.
- Câu 11 : Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là nhờ:
A Số lượng lao động làm việc trong các công ti liên doanh tăng lên
B Những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế
C Mở thêm nhiều trung tâm đào tạo, hướng nghiệp
D Phát triển công nghiệp, dịch vụ ở nông thôn
- Câu 12 : Ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về chất lượng lao động nước ta?
A Chất lượng lao động cao.
B Lao động nước ta có kinh nghiệp trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
C Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao
D Lao động Việt Nam cần cù chịu khó thông minh, sáng tạo.
- Câu 13 : Thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp trên thế giới là do:
A Người lao động thiếu cần cù, sáng tạo.
B Phần lớn lao động sống ở nông thôn.
C Năng suất lao động thấp.
D Độ tuổi trung bình của lao động cao.
- Câu 14 : Đâu không phải là biện pháp để nâng cao chất lượng lao động nước ta
A phân bố lại lao động.
B nâng cao mặt bằng dân trí.
C nhập khẩu lao động.
D chú trọng công tác hướng nghiệp đào tạo nghề.
- Câu 15 : Nội dung nào sau đây không thể hiện chất lượng cuộc sống của người dân đang được nâng cao
A thu nhập bình quân đầu người tăng.
B các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn.
C tỉ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em giảm.
D tuổi thọ trung bình của dân số ngày càng giảm.
- Câu 16 : Lao động nước ta có trình độ chuyên môn còn thấp, điều này hạn chế việc phát triển ngành công nghiệp:
A dệt may.
B khai thác khoáng sản.
C chế biến thực phẩm.
D điện tử - tin học.
- Câu 17 : Nguồn lao động dồi dào là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển ngành kinh tế nào sau đây:
A sản xuất hàng tiêu dùng.
B khai thác dầu khí.
C điện tử - tin học.
D hóa chất.
- Câu 18 : Cho bảng số liệu sau: Bảng số liệu trên thể hiện nội dung gì?
A Tốc độ tăng trường nguồn lao động nước ta theo thành phần kinh tế.
B Cơ cấu sử dụng lao động nước ta theo ngành kinh tế.
C Cơ cấu sử dụng lao động nước ta theo thành phần kinh tế.
D Số lượng lao động nước ta theo thành phần kinh tế.
- Câu 19 : Trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế, lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng lên nhanh, nguyên nhân chủ yếu do
A Hội nhập, hợp tác kinh tế quốc tế và khu vực.
B Nâng cao chất lượng nguồn lao động.
C Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
D Chính sách công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 2 Dân số và gia tăng dân số
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 5 Thực hành Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 23 Vùng Bắc Trung Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 25 Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 26 Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 10 Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 44 Thực hành Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên. Vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của địa phương
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 34 Thực hành Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 36 Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 37 Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long