Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được là
A nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất), cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3-).
B nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật).
C nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH3 và NO3-).
D nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4+).
- Câu 2 : Trong hô hấp ở thực vật, phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra:
A Chỉ rượu êtylic.
B Rượu êtylic hoặc axit lactic.
C Chỉ axit lactic.
D Đồng thời rượu êtylic axit lactic.
- Câu 3 : Phát biểu nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hoá ở người?
A Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học.
B Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.
C Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học.
D Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học.
- Câu 4 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về đặc điểm của giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?I. Các ống dẫn khí phân nhánh nhỏ dần.II. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.III. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.IV. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V) lớn.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 5 : Cho các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên:I. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu hình mà mà không tác động lên kiểu gen.II. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng.III. Chọn lọc tự nhiên chỉ diễn ra khi môi trường không ổn định.IV. Chọn lọc tự nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen.V. Chọn lọc tự nhiên gồm 2 mặt song song vừa tích lũy các biến dị có lợi vừa đào thải biến dị có hại cho con người.VI. Chọn lọc tự nhiên không diễn ra trong giai đoạn tiến tiền sinh học vì sự sống chưa hình thành.VII. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn E.Coli nhanh hơn so với quần thể ruồi giấm.VIII. Chọn lọc tự nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại nào đó ra khỏi quần thể.Có bao nhiêu phát biểu là chính xác?
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 6 : Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A, B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các loài như sau:- Nhóm loài A là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm có mô giậu kém phát triển.- Nhóm loài B là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mô giậu phát triển.- Nhóm loài C là loài cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển.- Nhóm loài D là loài cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển.Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên:
A C → D → B → A.
B C → A → B → D.
C C → B → A → D
D C → D → A → B.
- Câu 7 : Khi nói về sự phát sinh loài người, ta có các phát biểu sau:I. Loài người xuất hiện tại kỉ thứ 3 của đại Tân sinh.II. Tiến hóa xã hội là nhân tố chủ đạo trong sự phát triển của con người ngày nay.III. Các bằng chứng hóa thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài Homo. erectus.IV. Giả thuyết “ra đi từ châu phi” cho rằng người Homo erectus từ châu Phi phát tán sang các châu lục khác rồi hình thành nên Homo Sapiens.V. Nhờ tiến hóa văn hóa con người có khả năng gây ảnh hưởng đến sự tiến hóa của loài khác và điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.Số phát biểu đúng là:
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 8 : Ở gà tính trạng lông đốm là trội hoàn toàn so với lông đen. Cho một con cái thuần chủng lai với một con đực thuần chủng thu được ở F1 50% ♂ lông đốm : 50% ♀ lông đen. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A 50% ♂ lông đốm: 50% ♀ lông đen.
B 100% lông đốm.
C 50% ♂ lông đốm: 25% ♀ lông đốm: 25% ♀ lông đen.
D 25% ♂ lông đốm: 25% ♂ lông đen: 25% ♀ đốm: 25% ♀ lông đen.
- Câu 9 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, cho các phát biểu sau:I. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loàiII. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.IV. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.V. Kích thước quần thể thay đổi phụ thuộc vào 4 nhân tố: Mức độ sinh sản, tử vong, mức nhập cư và xuất cư.VI. Trong cùng 1 đơn vị diện tích, quần thể voi thường có kích thước lớn hơn quần thể gà rừng.Số phát biểu không đúng là:
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 10 : Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?I. Sự biểu hiện màu hoa cẩm tú cầu gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.II. Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.III. Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.IV. Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 11 : Màu hoa ở một loài thực vật do một gen có 2 alen trên NST thường qui định. Gen qui định tính trạng màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen qui định màu hoa trắng. Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình hoa đỏ với tỉ lệ như sau:Trong các quần thể nói trên, quần thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ thấp nhất là
A quần thể 1
B quần thể 2
C quần thể 4.
D quần thể 3.
- Câu 12 : Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?I. Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp được nhiều loại polipeptit khác nhau trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.II. Trong quá trình dịch mã, các codon và anticodon cũng kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung là A – U, G – X.III. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngoài nhân tế bào còn quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất.IV. ADN chỉ tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã mà không tham gia vào quá trình dịch mã.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 13 : Khi xét đến các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?I. Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà không làm thay đổi số lượng gen trên NST.II. Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.III. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gen alen trên cùng một NST.IV. Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi giống cây trồng.V. Đột biến mất đoạn và chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 14 : Trong trường hợp bình thường không xảy ra đột biến, khi nói về nguồn gốc nhiễm sắc thể (NST) trong tế bào sinh dưỡng ở mỗi người, có bao nhiêu khẳng định dưới đây là đúng?I. Mỗi người con trai luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "ông nội" của mình.II. Mỗi người con gái luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "bà ngoại" của mình.III. Mỗi người con luôn nhận được số lượng NST của bố và mẹ mình bằng nhau.IV. Mỗi người không thể nhận được số lượng NST có nguồn gốc từ "ông nội" và "bà nội" của mình bằng nhau.
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 15 : Cho các hiện tượng sau:I. Gen điều hòa của Opêron Lac bị đột biến dẫn tới prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học.II. Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Opêron Lac.III. Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.IV. Vùng vận hành (vùng O) của Opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với prôtêin ức chế.V. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN pôlimeraza.Trong các trường hợp trên, khi không có đường lactôzơ có bao nhiêu trường hợp Opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã?
A 3
B 2
C 5
D 4
- Câu 16 : Lai phân tích cơ thể có 2 cặp gen thu được 4 kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Kiểu gen của cơ thể đem lai phân tích có thể như thế nào?(1) AaBb. (2) \(\frac{{AB}}{{ab}}\)hoặc \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)(với f = 25%) (3) \(\frac{{AB}}{{ab}}\)hoặc \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) (với f = 50%). (4) \(\frac{{AB}}{{ab}}\)hoặc \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) (liên kết hoàn toàn).
A (2) hoặc (4).
B (1) hoặc (3).
C (1) hoặc (2).
D (1) hoặc (4).
- Câu 17 : Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp. Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét hai gen, mỗi gen có 2 alen. Gen thứ nhất nằm ở vùng tương đồng × và Y, gen thứ hai nằm trên vùng không tương đồng của X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A 256
B 384
C 192
D 512
- Câu 18 : Có 4 tế bào sinh tinh trong cá thể đực có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại giao tử này:I. 1 : 1. II. 1 : 1 : 1 : 1. III. 1 : 1 : 2 : 2. IV. 1 : 1 : 3 : 3. V. 1 : 1 : 4 : 4. VI. 3: 1
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 19 : Một loài thực vật, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp; tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Các cặp gen quy định các tính trạng này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Trong một phép lai (P) giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng, ở F1 thu được 5% cây thân thấp, hoa trắng. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F1 là bao nhiêu?
A 5%
B 20%.
C 30%
D 55%
- Câu 20 : Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng quả đỏ, gen a quy định tính trạng quả vàng, gen B quy định tính trạng thân cao, b quy định tính trạng thân thấp. Hai gen này cùng nằm trên 1 NST và di truyền liên kết hoàn toàn với nhau. Đem 1 cây có kiểu gen AB/ab xử lí với cônsixin thu được cây tứ bội, sau đó đem cây tứ bội tự thụ phấn được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân bình thường tạo các giao tử đều có khả năng sống sót và khả năng thụ tinh, các hợp tử F1 đều có khả năng sống sót như nhau. Tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là
A 35 quả đỏ, thân cao : 1 quả vàng, thân thấp.
B 5 quả đỏ, thân cao: 1 quả vàng, thân thấp.
C 7 quả đỏ, thân cao : 1 quả vàng, thân thấp.
D 9 quả đỏ, thân cao : 1 quả vàng, thân thấp.
- Câu 21 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Cho lai 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen có kiểu gen khác nhau, thu được 4 kiểu hình. Trong 4 kiểu hình, trường hợp nào sau đây đúng?
A Thân cao, quả đỏ gấp 6 lần thân thấp, quả vàng.
B Thân cao, quả đỏ gấp 3 lần thân thấp, quả vàng.
C Thân thấp, quả vàng chiếm 25%.
D Thân thấp, quả đỏ chiếm 30%.
- Câu 22 : Ở vi khuẩn, gen B dài 5100Å, trong đó nuclêôtit loại A bằng 2/3 nuclêôtit loại khác. Một đột biến điểm xảy ra làm gen B trở thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3902. Khi gen bị đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp số nuclêôtit loại T là
A 6307
B 4200
C 4207.
D 6300.
- Câu 23 : Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho cây cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ giao phấn với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1, tiếp tục dùng cônsixin để gây đa bội các cây F1 sau đó chọn 2 cây F1 cho giao phấn thu được F2 gồm 517 cây quả đỏ và 47 cây quả vàng. Biết giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây là hợp lý nhất ?
A Quần thể F2 gồm 5 loại kiểu gen khác nhau.
B F2 bất thụ.
C Kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm 50%.
D Quần thể F2 ưu thế hơn cả bố lẫn mẹ .
- Câu 24 : Trong một quần thể bướm sâu đo bạch dương (P) có cấu trúc di truyền là: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa = 1 (A qui định cánh đen và a qui định cánh trắng). Nếu những con bướm cùng màu chỉ thích giao phối với nhau và quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì theo lý thuyết, ở thế hệ F2, tỉ lệ bướm cánh trắng thu được là bao nhiêu?
A 37,5%.
B 6,25 %.
C 25,75%
D 28,5%.
- Câu 25 : Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?(1) 9 đỏ : 7 trắng. (2) 1 đỏ : 3 trắng. (3) 1 đỏ : 1 trắng. (4) 3 đỏ : 1 trắng. (5) 3 đỏ : 5 trắng. (6) 5 đỏ : 3 trắng. (7) 13 đỏ : 3 trắng. (8) 7 đỏ : 1 trắng. (9) 7 đỏ : 9 trắng.Các tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là:
A (2), (3), (5).
B (1), (3), (5).
C (1), (3), (5), (7).
D (2), (3), (4)
- Câu 26 : Cho cơ thể tam bội (3n) có kiểu gen AaaBBbddd. Cho các thông tin sau(1)Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử mang n NST là 1/8(2) Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử lặn mang tối đa các alen lặn là 1/12(3) Những cơ thể có KG như trên thường gặp ở thực vật, không có ở động vật.(4) Những cơ thể 3n này thường có hậu quả ít hơn so với cơ thể mang đột biến lệch bội cùng loài.(5) Theo lí thuyết, khi cơ thể trên tự thụ phấn, ở F1 có tỉ lệ KH trội gấp 12 lần kiểu hình lặn. ( các giao tử có khả năng thu tinh như nhau)Số thông tin chính xác là:
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 27 : Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa
A nhất thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý và cách li sinh thái.
B thường xảy ra nhanh và không gặp ở động vật.
C không cần sự tham gia của cách li sinh sản.
D thường diễn ra trong cùng khu phân bố.
- Câu 28 : Cho các thông tin về quá trình phiên mã: (1)Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn của gen. (2) Cả 2 mạch của gen đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã. (3) Ở sinh vật nhân thực phiên mã chỉ diễn ra trong nhân tế bào. (4) Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.Thông tin không chính xác về quá trình phiên mã là:
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 29 : Cho các thông tin về quá trình dịch mã. Số thông tin chính xác là:(1) Ở sinh vật nhân sơ bộ ba 3’-AUG-5’ là mã mở đầu có chức năng quy định điều khiển khởi đầu dịch mã và quy định axitamin là foocmin mêtiônin . (2) Bộ ba trên mARN (Côđon) giữ chức năng mở đầu dịch mã và quy định aa mở đầu 3' GUA 5' (3) Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là 5' UAX 3'(4) Mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành trình tự các axitamin trong chuỗi pôlipeptit của prôtêin gọi là dịch mã. (5) Bào quan trực tiếp tham gia tổng hợp prôtêin là ribôxôm. (6) Các axit amin sau khi được tổng hợp sẽ liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste.
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 30 : Một đột biến xảy ra đã làm mất 2 cặp nucleotit của gen, thì số liên kết hidro của gen đột biến ít hơn số liên kết hidro của gen bình thường là:
A 3 hoặc 4 hoặc 6.
B 3 hoặc 5 hoặc 6.
C 4 hoặc 5 hoặc 6
D 3 hoặc 4 hoặc 5.
- Câu 31 : Dịch cúm A/H5N1 xảy ra tại Việt Nam từ cuối tháng 12/2003 đến nay. Người ta thấy lúc đầu phát hiện chỉ có một vài con gà bị cúm A/H5N1, sau đó thì lây lan sang nhiều con gà khác. Yếu tố sinh thái đúng nhất gây ra tượng trên:
A yếu tố phụ thuộc mật độ.
B yếu tố phụ thuộc giới tính.
C yếu tố giới hạn sinh thái.
D yếu tố phụ thuộc nhóm tuổi.
- Câu 32 : Ở người, tính trạng tóc xoăn do gen A, tóc thẳng do gen a nằm trên NST thường quy định, tính trạng máu khó đông là do gen h, người bình thường do gen H nằm trên NST giới tính X quy định. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Với 2 gen quy định tính trạng trên, có thể cho tối đa số loại kiểu gen khác nhau ở mỗi giới trong quần thể là:
A 3 loại kiểu gen ở giới nữ, 2 loại kiểu gen ở giới nam
B 5 loại kiểu gen ở giới nữ, 3 loại kiểu gen ở giới nam
C 9 loại kiểu gen ở giới nữ, 6 loại kiểu gen ở giới nam
D 8 loại kiểu gen ở giới nữ, 4 loại kiểu gen ở giới nam
- Câu 33 : Thể lệch bội có điểm giống với thể đa bội là:
A Thường chỉ tìm thấy ở thực vật.
B Hình thành từ cơ chế rối loạn sự phân ly NST trong phân bào.
C Đều không có khả năng sinh sản hữu tính.
D Số NST trong tế bào là bội số của n và lớn hơn 2n.
- Câu 34 : Bò sát phát sinh tại kỉ
A Jura
B Pecmi
C Triat
D Cacbon
- Câu 35 : Trong các nhóm tài nguyên được kể tên sau đây, có bao nhiêu nhóm tài nguyên tái sinh?(1) Năng lượng sóng biển và năng lượng thuỷ triều.(2) Khoáng sản và đa dạng sinh học.(3) Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. (4) Sinh vật và nước sạch.(5) Đất và không khí sạch. (6) Đa dạng sinh học và năng lượng gió.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 36 : Ở cà chua, mỗi tính trạng màu sắc quả và hình dạng quả đều do 1 gen gồm 2 alen quy định. Đem 2 cây thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản lai với nhau thu được F1 thu được 100% cây quả đỏ, tròn. Cho F1 lai với nhau thì ở F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình, trong đó, cây quả đỏ, bầu dục chiếm 16%. Tần số hoán vị gen có thể là:(1) f = 20%,(2) f = 40%,(3) f = 36%,(4) f = 32%.Phương án đúng là:
A (1), (4).
B (2), (4).
C (2), (3).
D (2).
- Câu 37 : Quan sát sơ đồ sau về các kiểu phân bố cá thể trong quần thể: Cho một số nhận xét như sau:(1) Các kiểu phân bố (a) và (c) thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều.(2) Các kiểu phân bố (b) và (c) thường ít gặp trong tự nhiên.(3) Kiểu (b) thường xảy ra khi mật độ quần thể cao và các cá thể có tính lãnh thổ.(4) Kiểu (a) có ý nghĩa tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể.(5) Kiểu (c) có ý nghĩa giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường.Số nhận xét đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 38 : Ở hoa mõm chó, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. Cho cây hoa hồng (P) tự thụ thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng. Cho các cây hoa hồng và các cây hoa trắng ở F1 tự thụ phấn thu được các hạt F2. Lấy ngẫu nhiên 4 hạt ở F2 đem gieo, xác suất để trong 4 cây con có đúng 1 cây hoa đỏ, 2 cây hoa hồng và 1 cây hoa trắng là:
A 0,93%.
B 11,11%.
C 0,98%.
D 11,71%.
- Câu 39 : Ở cá chép, xét 1 gen gồm 2 alen: Alen A qui định cá chép không vảy là trội hoàn toàn so với alen a qui định cá chép có vảy. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Thực hiện một phép lai giữa các cá chép không vảy thu được F1, cho F1 giao phối ngẫu nhiên ở F2 thu được 720 con, tính theo lý thuyết, số cá chép có vảy là:
A 90 con
B 360 con
C 320 con.
D 240 con.
- Câu 40 : Ở một loài, hai gen B và D cách nhau 20 cM, quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aakhông thể tạo ra loại giao tử ABd với tỉ lệ là:
A 50%.
B 20%.
C 25%.
D 0%.
- Câu 41 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?(1) Đột biến đảo đoạn không làm mất vật chất di truyền, do đó, ít ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản khi ở thể dị hợp.(2) Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ có thể làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.(3) Mất đoạn nhỏ thường được ứng dụng để lập bản đồ gen và loại bỏ những gen có hại ra khỏi bộ nhiễm sắc thể.(4) Lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo ra đoạn vật chất di truyền bổ sung, góp phần tạo nên các gen mới dưới tác dụng của đột biến gen.(5) Đột biến chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể không làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 42 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng đối với sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái?(1) Tronghệ sinh thái, mỗi loài sinh vật chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn.(2) Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật ăn mùn bã thì không có sự tham gia của sinh vật sản xuất.(3) Chuỗi thức ăn trên cạn thường có số bậc dinh dưỡng nhiều hơn so với chuỗi thức ăn dưới nước.(4) Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là bậc dinh dưỡng có tổng năng lượng lớn nhất trong hệ sinh thái.(5) Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất luôn đứng cuối cùng trong chuỗi thức ăn.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 43 : Trong các ví dụ sau đây: (1) Ở một số loài cá, con đực có kích thước nhỏ kí sinh trên các con cái cùng loài có kích thước lớn.(2) Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường.(3) Trâu, Bò ăn cỏ trên cánh đồng.(4) Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.(5) Cá ép sống bám trên cá lớn.(6) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.Có bao nhiêu ví dụ minh họa được coi là mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 44 : Gen quy định tính trạng thường nhưng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính di truyền tuân theo quy luật nào dưới đây?
A Di truyền giới tính.
B Di truyền theo dòng mẹ.
C Di truyền liên kết với giới tính.
D Di truyền ảnh hưởng bởi giới tính.
- Câu 45 : Rừng là lá phổi xanh của trái đất do vậy cần được bảo vệ. Chiến lược khôi phục và bảo vệ rừng.(1) Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ đa dạng sinh học.(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên vật liệu, dược liệu… cho đời sống.(3) Tăng cường khai thác triệt để nguồn lợi từ thực vật rừng, không săn bắt động vật, bảo tồn các loài động vật quý hiếm.(4) Ngăn chặn khai thác rừng nhất là rừng đầu nguồn rừng nguyên sinh.Có bao nhiêu chiến lược chưa hợp lí?
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 46 : Cho các sự kiện sau về quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái đất:(1) Sinh vật nhân thực cổ nhất đã xuất hiện ở đại Nguyên sinh.(2) Loài thực vật đầu tiên đã xuất hiện tại kỉ Silua. (kỉ Ocđovic)(3) Cây hạt trần, thú và chim đã phát sinh tại kỉ Triat. (cây hạt trần phát sinh ở kỉ Cacbon)(4) Côn trùng và lưỡng cư đã xuất hiện tại cùng một kỉ ở đại Cổ sinh.Các sự kiện đúng là:
A 1, 2, 3, 4
B 1, 2, 4.
C 2, 3.
D 1, 4
- Câu 47 : Ở cà chua, gen qui định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng. Cho cây lưỡng bội thuần chủng đỏ lai với lưỡng bội vàng F1 toàn đỏ. Dùng cônsixin tứ bội hóa F1 rồi cho F1 lai nhau, F2 thu được tỉ lệ 11 đỏ: 1 vàng. Có mấy phép lai sau đây cho tỉ lệ KH như trênPhép lai 1: Aaaa x Aaaa Phép lai 2: AAaa x Aaaa Phép lai 3: AAaa x AAaa Phép lai 4: AAaa x Aa
A 1
B 2
C 3
D 0
- Câu 48 : Ở một loài thực vật, xét 2 locut gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Người ta cho lai giữa hai cây (P) đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được đời F2. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và nếu có hoán vị gen thì đều xảy ra ở cả quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn với tần số 50%. Giả sử sức sống các kiểu gen như nhau, sự biểu hiện tính trạng không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra ở đời F2?(1) 1:2:1. (2) 1:1:1:1. (3) 3:1.(4) 9:3:3:1. (5) 9:6:1. (6) 12:3:1(7) 6:3:3:2:1:1. (8) 1:1:1:1:2:2:2:2:4. (9) 1:1:4:4:6
A 7
B 6
C 9
D 8
- Câu 49 : Ở một loài động vật, khi cho giao phối hai dòng thân đen với thân xám thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ:- Ở giới đực: 3 con thân đen : 1 con thân xám.- Ở giới cái : 3 con thân xám : 1 con thân đen.Biết A qui định thân đen, a qui định thân xám. Nếu đem các con cái thân xám F2 lai với cá thể đồng hợp lặn thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa sẽ là:
A 1 đen : 1 xám.
B 1 đen : 5 xám.
C 3 xám : 1 đen.
D 1 đen : 11 xám
- Câu 50 : Cho biết ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, xét 2 cặp gen Aa, Bb. Cho P tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình:Dự đoán nào sau đây đúng?
A Tỉ lệ cây có kiểu gen thuần chủng trong số cây có kiểu hình A-bb ở F1 là 3/4.
B Nếu cho các cây A-bb ở F1 tự thụ phấn, thu được đời con có kiểu hình lặn chiếm 1/7.
C Ở F1 có 4 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình A-B-.
D Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây mang 2 tính trạng trội ở F1 thì xác suất gặp cây có kiểu gen đồng hợp là 1/27.
- Câu 51 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với a quy định quả chua. Quần thể (P) ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,5AA : 0,25Aa : 0,25aa, người ta chỉ tiến hành tự thụ phấn cho các cây quả ngọt ở thế hệ (P) và thu được đời con F1. Toàn bộ các cây ở F1 tiếp tục cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ liên tiếp thu được toàn bộ hạt ở đời F4. Giả sử không có đột biến mới phát sinh, sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể như nhau. Xét các nhận định sau:(1) Tần số alen A và a ở thế hệ F3 lần lượt là 5/6 và 1/6.(2) Tỉ lệ cây quả ngọt thuần chủng ở thế hệ F1 là 75%.(3) Lấy ngẫu nhiên 1 hạt ở F4 đem gieo, khả năng hạt này phát triển thành cây quả ngọt là 84,375%.(4) Giả sử toàn bộ hạt F4 đều phát triển thành cây trưởng thành thì trong số các cây quả ngọt ở F4, tỉ lệ của cây quả ngọt khi tự thụ phấn cho đời con toàn cây quả ngọt là 97,53%.Theo lý thuyết, số nhận định đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 52 : Một bệnh di truyền P hiếm gặp ở người do một cặp gen nằm trên NST số 2 qui định. Gen này liên kết với 1 gen mã hóa nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen qui định bệnh P với gen qui định nhóm máu là 12 cM. Sự di truyền của hai tính trạng nói trên được biểu diễn theo sơ đồ sau: Cho các phát biểu sau:(1) Chỉ có một người trong phả hệ chưa xác định được kiểu gen chính xác về nhóm máu.(2) Có tối đa 6 người không mang alen gây bệnh P.(3) Nếu cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II sinh một đứa con máu A thì xác suất để đứa con này bị bệnh P là 12%.(4) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II sinh thêm 1 đứa con máu A và một đứa con máu B và đều không bị bệnh P là 33/50.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen