- Loài và quá trình hình thành loài
- Câu 1 : Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, không có đặc điểm nào sau đây?
A Diễn ra chậm, qua nhiều giai đoạn trung gian.
B Gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
C Thường xảy ở các động vật có khả năng phát tán mạnh.
D Không xảy ra đối với thực vật.
- Câu 2 : Sự xuất hiện loài mới được đánh dấu bằng
A cách li cơ học.
B cách li sinh sản (cách li di truyền).
C cách li tập tính.
D cách li sinh thái.
- Câu 3 : Phương thức hình thành loài khác khu thể hiện ở con đường hình thành loài nào?
A Con đường cách li tập tính.
B Con đường địa lí.
C Con đường sinh thái.
D Con đường lai xa và đa bội hoá (đa bội khác nguồn).
- Câu 4 : Dạng cách li nào là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến mới theo các hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong các kiểu gen?
A Cách li sinh thái.
B Cách li địa lí.
C Cách li cơ học.
D Cách li tập tính.
- Câu 5 : Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý)
A Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.
B Hình thành loài mới bằng con đường địa lý có thể xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh
C Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
D Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
- Câu 6 : Đặc điểm của hệ động, thực vật ở đảo là bằng chứng cho sự tiến hoá dưới tác dụng của quá trình chọn lọc tự nhiên và nhân tố nào sau đây?
A Cách li địa lí.
B Cách li sinh thái.
C Cách li sinh sản.
D Cách li di truyền.
- Câu 7 : Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là
A Tích luỹ những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại dần dần hình thành nòi mới.
B Tích luỹ những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới.
C Nhân tố gây ra sự phân ly tính trạng tạo ra nhiều nòi mới.
D Nhân tố gây ra sự biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
- Câu 8 : Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình hình thành loài mới?
A Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể ban đầu.
B Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi và cách li sinh sản với các quần thể thuộc loài khác.
C Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng xác định, tạo ra nhiều cá thể mới có kiểu hình mới cách li sinh sản với quần thể ban đầu.
D Là một quá trình lịch sử dưới tác động của môi trường tạo ra những quần thể mới cách li sinh sản với quần thể ban đầu.
- Câu 9 : Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí
A Hình thành loài mới bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
B Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
C Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường gặp ở cả động vật và thực vật.
D Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới.
- Câu 10 : Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc hữu không có ở nơi nào khác trên Trái Đất?
A Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong điều kiện môi trường đặc trưng của đảo qua một thời gian dài.
B Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán sang nơi khác.
C Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng.
D Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.
- Câu 11 : Hình thành loài bằng con đường địa lý là phương thức thường gặp ở
A thực vật và động vật.
B thực vật và động vật ít di động.
C chỉ có ở thực vật bậc cao.
D gặp ở động vật có khả năng phát tán mạnh.
- Câu 12 : Tại sao các cá thể cùng loài lại có thể khác nhau về tập tính giao phối để hình thành loài bằng cách li tập tính?
A Đột biến làm biến đổi kiểu hình của cơ quan sinh sản nên giữa cá thể bình thường và cá thể đột biến không còn giao phối được với nhau.
B Đột biến dẫn đến rối loạn giới tính, gây chết hoặc vô sinh ở động vật.
C Đột biến rút ngắn hoặc kéo dài thời gian sinh trưởng ở thực vật.
D Đột biến luôn phát sinh, tạo ra các biến dị tổ hợp và hình thành các kiểu gen mới, nếu kiểu gen này làm thay đổi tập tính giao phối thì chỉ có các cá thể tương tự mới giao phối được với nhau.
- Câu 13 : Trong quá trình hình thành loài mới điều kiện sinh thái có vai trò
A là nhân tố chọn lọc các kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau.
B là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
C thúc đẩy sự phân li của quần thể gốc.
D thúc đẩy sự phân hoá quần thể.
- Câu 14 : Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở những nhóm sinh vật
A động vật di chuyển xa
B thực vật.
C động vật ít di chuyển xa.
D thực vật và động vật ít di chuyển xa.
- Câu 15 : Phương thức hình thành loài chậm diễn ra ở những con đường hình thành loài nào?
A Con đường địa lí và sinh thái.
B Con đường cách li tập tính, lai xa và đa bội hoá.
C Con đường sinh thái, lai xa và đa bội hoá.
D Con đường địa lí, lai xa và đa bội hoá.
- Câu 16 : Trong quá trình hình thành loài thì nhân tố nào sau đây có vai trò làm tăng cường, củng cố sự phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể hoặc các nhóm cá thể
A Các cơ chế cách li
B Giao phối ngẫu nhiên
C Chọn lọc tự nhiên
D Yếu tố ngẫu nhiên
- Câu 17 : Hiện tượng nào sau đây nhanh chóng hình thành thành loài mới mà không cần sự cách li địa lí?
A Tự đa bội hoá.
B Dị đa bội hoá.
C Lai xa khác loài.
D Đột biến NST.
- Câu 18 : Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức thường được thấy ở
A thực vật.
B động vật di chuyển xa.
C động vật ít di chuyển xa.
D động vật kí sinh.
- Câu 19 : Khi nói về vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới, có các phát biểu sau :(1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lý như sông, núi, biển,… ngăn các cá thể trong cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.(4) Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của quần thể giao phối với nhau.Số phát biểu đúng là :
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 20 : Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau:1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
A 5 → 1 → 4.
B 4 → 3 → 1.
C 3 → 1 → 4.
D 1 → 3 → 4.
- Câu 21 : Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất :
A Lai xa và đa bội hóa
B Cách li địa lí
C Cách li tập tính
D Tự thụ phấn
- Câu 22 : Loài lúa mì trồng hiện nay (Triticum aestivum) được hình thành trên cơ sở
A sự cách li địa lí giữa dạng lúa mì châu Âu và lúa mì châu Mĩ.
B là kết quả của quá trình lai khác loài.
C là kết quả của quá trình tự đa bội 2n thành 4n của loài lúa mì.
D là kết quả của quá trình lai xa và đa bội hoá.
- Câu 23 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Trong cùng một khu vực địa lí luôn có sự hình thành loài mới bằng cách li đia lí.(2) Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.(3) Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn gắn liền với sự hình thành loài mới.(4) Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần đến sự cách li địa lí.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 24 : Kapêtrencô (1927) đã tạo ra loài cây mới từ cải củ (2n = 18) và cải bắp (2n = 18)như thế nào?
A Lai cải bắp với cải củ tạo ra con lai hữu thụ.
B Đa bội hoá dạng cải bắp rồi cho lai với cải củ tạo ra con lai hữu thụ.
C Đa bội hoá dạng cải củ rồi cho lai với cải bắp tạo ra con lai hữu thụ.
D Lai cải bắp với cải củ được F1, đa bội hoá F1 được dạng lai hữu thụ.
- Câu 25 : Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 toàn NST nhỏ. Cơ chế nào đã dẫn đến sự hình thành loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52?
A Con đường cách li tập tính.
B Con đường địa lí.
C Con đường sinh thái.
D Con đường lai xa và đa bội hoá.
- Câu 26 : Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Các cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.II. Tiến hóa không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.III. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể khi điều kiện sống của quần thể thay đổi.IV. Loài mới không thể được hình thành nếu không có sự cách li địa lí.
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 27 : Thể song nhị bội là cơ thể có
A tế bào mang bộ NST lưỡng bội.
B tế bào mang bộ NST tứ bội.
C tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
D tế bào chứa bộ NST lưỡng bội với một nửa nhận từ loài bố và nửa kia nhận từ loài mẹ.
- Câu 28 : Khi nói về cơ chế hình thành loài có bao nhiêu nhận xét đúng?(1) Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hóa vốn gen của các quần thể.(2) Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra đối với các loài động vật sinh sản hữu tính.(3) Sự giống nhau giữa hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái là cần có sự xuất hiện đột biến.(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa thường xảy ra đối với các loài thực vật.(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí giúp chúng ta giải thích tại sao trên các đảo đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu.Số phương án đúng là
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 29 : Trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.(2) Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.(3) Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể cách li.(4) Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.(5) Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do, nhờ đó củng cố, tăng cường sự phân hóa vốn gen trong quần thể bị chia cắt.(6) Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản đánh dấu sự xuất hiện của loài mới.
A 3
B 6
C 5
D 4
- Câu 30 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái?(1) Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.(2) Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi, tuy nhiên không phải quá trình hình thành quần thể thích nghi đều nhất thiết dẫn đến quá trình hình thành loài mới.(3) Quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lý thường diễn ra chậm qua nhiều qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.(4) Loài mới được hình thành loài bằng con đường sinh thái do hai quần thể của cùng loài sống trong cùng khu vực địa lý nhưng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 31 : Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Hình thành loài khác khu vực địa lí diễn ra chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian.II. Hình thành loài khác khu vực địa lí gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.III. Hình thành loài khác khu vực địa lí thường xảy ở các động vật có khả năng phát tán mạnh.IV. Hình thành loài khác khu vực địa lí không xảy ra đối với thực vật.V. Cách li địa lí là nguyên nhân gây ra sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể cách li.VI. Nếu giữa các quần thể cách li thường xuyên diễn ra sự di nhập gen thì sẽ nhanh dẫn đến hình thành loài mới
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 32 : Học thuyết tiến hóa hiện đại đã làm sáng tỏ các con đường hình thành loài mới. Theo đó, có bao nhiêu nhận định nào sau đây đúng?I. Các nhân tố đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong các con đường hình thành loài mới.II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi sẽ dẫn đến hình thành loài mới.III. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.IV. Quần thể mới có vốn gen ngày càng khác biệt so với quần thể gốc, khi xảy ra cách li địa lí hoặc cách ly sinh sản thì loài mới hình thành
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 33 : Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, cách li địa lí
A là nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
C duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể.
D là nhân tố tiến hóa quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
- Câu 34 : Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây về các cơ chế cách li và quá trình hình thành loài là không đúng?(1) Trong con đường hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý.(2) Mọi con đường hình thành loài ở các loài giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh sản.(3) Hình thành loài bằng con đường địa lý không gặp ở những loài ít hoặc không có khả năng di chuyển.(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh và ít gặp ở động vật.(5) Mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.(6) Hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều diễn ra trong cùng khu phân bố
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 35 : Khi nói về vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới, có một số phát biểu sau đây: I. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển... ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. II. Cách lí địa lí trong một thời gian dài luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. III. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. IV. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư. V. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 36 : Sự hình thành loài mới ở các động vật thân mềm, sâu bọ thường được thực hiện qua
A con đường địa lí
B con đường sinh thái
C con đường lai xa và đa bội hoá
D con đường tự đa bội
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen