Đề thi HK2 môn Lịch sử lớp 11 THPT Chu Văn An - Hà...
-   Câu 1 :  Các nước phát xít sau khi hình thành liên minh (phe Trục) có hành động gì?  A Tăng cường các hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới. B Đầu tư vốn và nhiều nơi trên thế giới. C Tăng cường trang bị vũ khí cho quân đội chuẩn bị chiến tranh. D Ra sức đầu tư phát triển vũ khí mới để chuẩn bị chiến tranh. 
-   Câu 2 :  Phát xít I-ta-li-a năm 1935 đã xâm lược nước nào ở châu Phi?  A Ai Cập. B Ma-rốc. C Angiêri. D Ê-ti-ô-pi-a. 
-   Câu 3 :  Sau khi xé bỏ hòa ước Vécxai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu gì?  A Chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu. B Chuẩn bị đánh bại Liên Xô. C Thành lập một nước “Đại Đức” bao gồm toàn bộ dân cư Đức sống ở Châu Âu. D Chuẩn bị chiến tranh ở châu Á. 
-   Câu 4 :  Thái độ của các nước tư bản đối với Liên Xô trước khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ như thế nào?  A Liên kết với Liên Xô. B Hợp tác chặt chẽ với Liên Xô. C Thù ghét Liên Xô. D Thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít đẩy chiến tranh về phía Liên Xô. 
-   Câu 5 :  Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đức đánh chiếm Ba Lan bằng chiến lược gì?   A Đánh nhanh thắng nhanh. B Chiến tranh chớp nhoáng. C Đánh lâu dài. D Đánh chắc, tiến chắc. 
-   Câu 6 :  Đức tiến công Liên Xô vào thời gian nào?  A Tháng 5/1941. B Tháng 6/1941. C Tháng 7/1941. D Tháng 8/1941. 
-   Câu 7 :  Mĩ - Anh mở Mặt trận thứ hai bằng cuộc đổ bộ tại?  A Noóc-măng-đi. B Bỉ. C Hà Lan. D Lúc - xăm - bua. 
-   Câu 8 :  Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ được mở đầu bằng sự kiện nào?  A Đức tấn công Tiệp Khắc. B Đức tấn công Ba Lan. C Đức tham gia hội nghị Muy-ních. D Đức tấn công Pháp. 
-   Câu 9 :  Chiến thắng Xta-lin-grát có ý nghĩa gì?  A Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô. B Tạo bước ngoặt của chiến tranh thế giới. C Đây là thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử chiến tranh của Liên Xô. D Phát xít Đức phải đầu hàng phe Đồng minh. 
-   Câu 10 :  Trong những tháng đầu năm 1941, quân Đức tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô là do?  A Vũ khí của Đức hiện đại. B Lực lượng quân Đức mạnh. C Liên Xô không kịp đối phó. D Ưu thế về vũ khí, kinh nghiệm chiến đầu và yếu tố bất ngờ. 
-   Câu 11 :  Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp khi thực hiện xâm lược Việt Nam không thực hiện được chủ yếu là do  A Lực lượng quân Pháp ít. B Quân dân Việt Nam chống trả quyết liệt. C Điều kiện sinh hoạt thiếu thốn. D Khí hậu không phù hợp. 
-   Câu 12 :  Anh hùng dân tộc nào được nhân dân Việt Nam suy tôn là “Bình Tây Đại nguyên soái”?  A Trương Định. B Trương Quyền. C Nguyễn Trung Trực. D Đội Cấn. 
-   Câu 13 :  Điểm giống nhau trong hai lần đánh thành Hà Nội của thực dân Pháp là  A Vu cáo triều đình Huế. B Cho quân tự do đi lại. C Gửi tối hậu thư trước khi đánh thành. D Cướp bóc. 
-   Câu 14 :  Đội nghĩa dũng đánh đồn Chợ Rẫy (Gia Định) dưới sự chỉ huy của   A Trần Thiện Chính. B Đỗ Trinh Thoại. C Dương Bình Tâm. D Trương Định. 
-   Câu 15 :  Đốt các dãy phố dọc sông Vị Hoàng phía ngoài thành để chặn giặc là nhân dân tỉnh  A Nam Định. B Hưng Yên. C Thái Bình. D Hà Nội. 
-   Câu 16 :  Tại trận Cầu Giấy lần 1 (1873), tướng giặc bị tiêu diệt là  A Gác- ni-ê. B Ri-vi-e. C Hác-măng. D Đuy- puy. 
-   Câu 17 :  Người bất chấp “lệnh bãi binh” của triều đình tiếp tục chống Pháp ở Nam Kì là  A Nguyễn Hữu Huân. B Nguyễn Trung Trực. C Nguyễn Tri Phương. D Trương Định. 
-   Câu 18 :  Nguyên cớ để thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam là do?  A Vương triều Tây Sơn sụp đổ. B Vua Tự Đức mất. C Lực lương giáo dân ủng hộ. D Nhà Nguyễn cấm đạo Thiên chúa. 
-   Câu 19 :  Người liên lạc với Pu-côm-bô (Cam-pu-chia) để tổ chức kháng chiến là   A Trương Định. B Trương Quyền. C Phan Tôn. D Nguyễn Hữu Huân. 
-   Câu 20 :  Địa danh gây thiệt hại nặng nề cho Pháp trong hai lần kéo quân ra Bắc Kì là   A Cầu Giấy. B Ô Thanh Hà. C Thành Hà Nội. D Sơn Tây. 
-   Câu 21 :  Thái độ nhân dân và sĩ phu yêu nước sau khi nhà Nguyễn kí các Hiệp ước là   A Chấp nhận sự đô hộ của Pháp B Không hợp tác với triều đình, quyết tâm chống Pháp đến cùng (đánh cả triều đình lẫn Tây) C Nao núng, hoảng sợ, nhụt chí đấu tranh D Đồng ý với quyết định của triều đình 
-   Câu 22 :  Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” bước đầu bị thất bại sau lần Pháp tấn công ở đâu?   A Gia Định B Đà Nẵng C Ba tỉnh miền Đông D Ba tỉnh miền Tây 
-   Câu 23 :  Quân triều đình nhanh chóng thất thủ năm 1873 tại Bắc Kì vì   A Triều đình ra lệnh đầu hàng B Chống cự yếu ớt C Đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến D Lo đàn áp nhân dân 
-   Câu 24 :  Sau khi Pháp chiếm được 6 tỉnh Nam Kì (1867), triều đình nhà Nguyễn đã   A Tìm cách xoa dịu nhân dân B Mặc nhiên thừa nhận là vùng đất của Pháp C Thương lượng với Pháp xin chuộc D Chuẩn bị chờ thời cơ 
-   Câu 25 :  Thủ đoạn của thực dân Pháp trong quá trình xâm lược Việt Nam là  A Vừa đánh vừa hòa B Dùng sức quân sự C Lấn dần từng bước D Chinh phục từng gói nhỏ 
-   Câu 26 :  Lực lượng đông đảo nhất trong phong trào chống Pháp ở Nam Kì là:    A Công nhân. B Địa chủ. C Tư sản. D Nông dân. 
-   Câu 27 :  Chiến thắng Mát-xcơ-va có ý nghĩa như thế nào?   A Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô B Làm tổn thất nặng nề quân Đức tạo bước ngoặt chiến tranh C Làm phá sản chiến lược chiến tranh chớp nhoáng của Hítle D Quân Đức chuyển sang thế bị động 
-   Câu 28 :  Đội quân 300 người từ ngoài Bắc vào Nam xin vua ra mặt trận đánh giặc là của  A Lê Huy B Phạm Văn Nghị C Trần Thiện Chính D Dương Bình Tâm 
-   Câu 29 :  Phong trào đấu tranh phản đối Hiệp ước 1874 nổ ra mạnh mẽ nhất ở  A Nghệ An, Hà Tĩnh B Nam Định C Hưng Yên, Phủ Lí D Ninh Bình 
-   Câu 30 :  Nguyên nhân thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam là để  A Giúp Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn B Mở rộng thị trường, tìm kiếm nguyên liệu C Khai hóa văn minh cho triều Nguyễn D Truyền đạo 
-   Câu 31 :  Người chỉ huy quân đội triều đình chống lại thực dân Pháp ở Gia Định là   A Trương Định B Nguyễn Tri Phương C Nguyễn Hữu Huân D Võ Duy Dương 
-   Câu 32 :  Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào kháng chiến ở ba tỉnh miền Tây Nam Kì từ sau năm 1867 là do?  A Nguyễn Hữu Huân bị bắt B Nguyễn Trung Trực bị hành hình C Quân giặc mạnh, vũ khí hiện đại D Phong trào kháng chiến của nhân dân không sôi nổi 
-   Câu 33 :  Tại sao mở đầu cuộc tấn công xâm lược Việt Nam năm 1858, thực dân Pháp lại chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên?   
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 24 Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
- - Trắc nghiệm Bài 25 Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858-1918) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 23 Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 22 Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 1 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 2 Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 3 Trung Quốc
- - Trắc nghiệm Bài 4 Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 7 Những thành tựu văn hoá thời Cận đại
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 8 Ôn tập lịch sử thế giới cận đại
