Xã hội nguyên thuỷ (Có lời giải chi tiết)
- Câu 1 : Dấu tích của Người tối cổ tìm thấy ở đâu?
A Đông Phi, đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a) và Bắc Kinh (Trung Quốc), …
B Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Đông.
C Châu Phi, châu Mĩ, Đông Nam Á.
D Bắc Mĩ, Đông Phi, đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a).
- Câu 2 : Người tối cổ sống thành
A một nhóm gia đình, có người đứng đầu.
B nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.
C từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động, mái đá.
D từng gia đình, trong hang động, mái đá, hoặc ngoài trời.
- Câu 3 : Người tối cổ xuất hiện sớm nhất trên Trái Đất vào khoảng
A 6 triệu năm trước đây.
B 4 triệu năm trước đây.
C 1 triệu năm trước đây.
D 4 vạn năm trước đây.
- Câu 4 : Điểm hạn chế của công cụ lao động được Người tinh khôn sử dụng ở buổi ban đầu đối với năng suất lao động là
A Chưa có sự thay đổi nhiều so với công cụ của Người tối cổ.
B Được cải tiến không ngừng cũng không đem lại năng suất cao.
C Tạo ra nhiều sản phẩm dư thừa dành cho người đứng đầu thị tộc.
D Chưa phục vụ triệt để cho trồng trọt và chăn nuôi.
- Câu 5 : Người nguyên thuỷ biết làm và sử dụng đồ trang sức chứng tỏ
A đồ trang sức được người nguyên thuỷ sử dụng phổ biến làm vật trang trí.
B người nguyên thuỷ dùng đồ trang sức làm vật trao đổi lấy thức ăn.
C trình độ chế tác công cụ bằng kim loại của người nguyên thuỷ ngày càng cao.
D trình độ chế tác công cụ của người nguyên thuỷ ngày càng cao, người nguyên thuỷ đã có ý thức làm đẹp.
- Câu 6 : So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã biết
A săn bắt, hái lượm.
B ghè đẽo đá làm công cụ.
C biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng chín thức ăn và xua đuổi thú dữ.
D trồng rau, trồng lúa và chăn nuôi gia súc, biết làm đồ trang sức.
- Câu 7 : Động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người là
A sự phát triển của giới tự nhiên.
B nguồn thức ăn dồi dào.
C xuất hiện công cụ bằng kim loại.
D quá trình lao động.
- Câu 8 : Tác động quan trọng nhất đối với sự phát triển xã hội loài người khi công cụ bằng kim loại được phát minh là
A làm tăng năng suất lao động.
B tạo ra lượng sản phẩm phong phú và đẹp.
C làm ra nhiều sản phẩm và làm xuất hiện của cải dư thừa.
D làm cho lao động của con người dễ dàng hơn với công cụ bằng đá.
- Câu 9 : Bằng chứng chứng tỏ thuật luyện kim được phát minh ở nước ta là
A phát hiện được nhiều thạp đồng.
B phát hiện được nhiều trống đồng.
C phát hiện được nhiều cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng...
D phát hiện được nhiều công cụ lao động bằng đồng.
- - Trắc nghiệm Bài 1 Sơ lược về môn Lịch sử
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 2 Cách tính thời gian trong lịch sử
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 3 Xã hội nguyên thủy
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 4 Các quốc gia cổ đại phương Đông
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 5 Các quốc gia cổ đại phương Tây
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 6 Văn hoá cổ đại
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 7 Ôn tập
- - Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Lịch sử 6 năm học 2016-2017
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 8 Thời nguyên thủy trên đất nước ta
- - Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 9 Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta