Đề thi thử THPT QG môn Sinh trường THPT Chuyên ĐH...
- Câu 1 : Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?
(1) Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau.
(2) Có 4 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
(3) Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 6 mắt xích.
(4) Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3.A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 2 : Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?(1) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm .(2) Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà không phản ảnh nguồn gốc chung của sinh giới (3) Tất cả cảc sinh vật từ virut, vi khuẩn tới động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào nên bằng chứng tế bào học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới(4) Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa trực tiếp và không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 3 : ở một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưõng bội 2n=6 và mỗi gen quy định một tính trạng. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các căp gen đươc kí hiệu \(\frac{{ABDE}}{{aedb}}\frac{{MNpqo}}{{mnPQO}}\frac{{HKL}}{{HKL}}\) . Giả sử có một thể đột biến cấu trúc NST có kiểu gen \(\frac{{ABDE}}{{adbe}}\frac{{MNpqo}}{{mnPQO}}\frac{{HKL}}{{HKL}}\) theo thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Thể đột biến phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit thuộc 2 cặp NST không tương đồng.(2) Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.(3) Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi.(4) Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 4 : Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a), cánh cụt (b); 2 gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀\(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\) với ruồi ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^d}Y\)được F1 có 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%, 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử
A 10 tế bào.
B 30 tế bào.
C 15 tế bào.
D 40 tế bào.
- Câu 5 : ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau : Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1 . Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 . Biết rằng không xảy ra đột biến. Nhận định nào sau đây là sai ?
A ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ
B nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%
C trong số các cây hoa trắng ở F2 , tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%
D ở F2 ,kiểu hình hoa đỏ có ít kiểu gen qui định nhất
- Câu 6 : Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lý và có các nhu cầu sống giống nhau, xu hướng biến động cá thể khi xảy ra cạnh tranh là:(1) Nếu quần thể A và B cùng bậc phân loại thì loài có tiềm năng sinh học cao hơn sẽ thắng thế, số lượng cá thể tăng. Loài còn lại giảm dần số lượng và có thể diệt vong.(2 ) Cạnh tranh gay gắt luôn luôn làm cho một loài sống sót, 1 loài diệt vong.(3 ) Nếu 2 loài khác bậc phân loại thì loài nào tiến hóa hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng cá thể(4) Hai loài vẫn tồn tại bởi khi có cạnh tranh chúng phân hóa thành các ổ sinh thái khác nhau.(5) Loài nào có số lượng nhiều hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng. Loài còn lại chắc chắn bị diệt vong.Số nhận định đúng là:
A 3
B 4
C 1
D 5
- Câu 7 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng quả bầu dục thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% hoa đỏ quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỷ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luật đúng với phép lai ?(1) F2 có 9 loại kiểu gen.(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn.(3) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. (4) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỷ lệ 50%
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 8 : Cho cây hoa trắng tự thụ phấn thu được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 75%. Trong những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỷ lệ:
A 4/9
B 1/6
C 5/6
D 2/9
- Câu 9 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 16/27.IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 10 : Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Một gen nếu bị đột biến 15 lần thì sẽ tạo ra tối đa 15 alen mới.(2) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng tới phiên mã.(3) Đột biến làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen.(4) Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 11 : Cho biết các gen trội là trội hoàn toàn , mỗi gen quy định một tính trạng . Trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng hoán vị xảy ra ở cả hai giới với tần số 30% . Theo lí thuyết phép lai AABb\(\frac{{DE}}{{de}}\) × aaBb \(\frac{{De}}{{dE}}\) cho đời con có tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen và có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng trên lần lượt là
A 7,22% và 21,1875%
B 10,5% và 41,4375%
C 14,5 và 39,1875%
D 5,25% và 27,625%
- Câu 12 : Những nhận định nào sau đây là đúng với các bệnh di truyền ở người?1 Ở các nước nhiệt đới ẩm, tần số alen quy định hồng cầu hình liềm cao vì những alen này có ưu thế trong việc chống lại bệnh sốt rét.2. Bệnh mù màu hiếm gặp ở nữ vì alen gây bệnh là alen lặn và nằm trên NST giới tính.3. Hội chứng Đao là do mang 3 nhiễm sắc thể 21.4. đột biến dị bội, như hội chứng Đao là do xảy ra sai sót trong quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở pha S trong kì trung gian của chu kì tế bào.5. Trứng không mang nhiễm sắc thể giới tính thụ tinh với tinh trùng là một nguyên nhân của hiện tượng xảy thai tự nhiên.Số nhận định đúng là:
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 13 : Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch:
A xuyên ngang với dòng nước.
B song song, ngược chiều với dòng nước,
C song song, cùng chiều với dòng nước.
D song song với dòng nước.
- Câu 14 : Một gen có tổng số 1824 liên kết hidro. Trên mạch một của gen có G = X, A = 2X, T = 3X. Gen này có chiều dài là bao nhiêu?
A 6504,2 Å
B 2713,2 Å
C 2284,8 Å
D 4824,6 Å
- Câu 15 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^{De}}{X^{de}} \times \frac{{aB}}{{ab}}{X^{De}}Y\) thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen B là 30cM; giữa gen D và gen E là 20 cM. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?(1) Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.(2) Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 15,6%(3) F1 có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình [A-,B-][D-, E-].(4) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình [aa,B-][D-,ee], xác suất để thu được cá thể thuần chủng là 7/48
A 4
B 3
C 2
D 0
- Câu 16 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết 2 gen (B,b) và (D,d) cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 40 cM. Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\) nuôi cấy trong môi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hóa để tạo các dòng thuần. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ dòng cây thuân chủng sẽ cho quả tròn, ngọt và chín muộn thu được là:
A 22,5%
B 6,25%
C 15%
D 2,25%
- Câu 17 : Ở một loài động vật ngẫu phối, con cái có nhiễm sắc thể (NST) giới tính là XX, con đực XY. Xét bốn locut gen mỗi locut có 2 alen. Locut 1 và 2 cùng nằm trên 1 cặp NST thường, locut 3 nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, locut 4 nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Theo lý thuyết, số phát biểu sai là:(1) Có tối đa 180 loại kiểu gen(2) Những cá thể cái có tối đa 32 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen(3) Những cá thể đực có tối đa 40 loại kiểu gen(4) Những cá thể cái có tối đa 16 loại kiểu gen đồng hợp tử
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 18 : Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có tỉ lê các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau: 0,3 AABb: 0,2AaBb: 0,1 AaBB: 0,4aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là 6,16%(2) Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là 27,5225%(3) Kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ lớn nhất(4) Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 26,025%
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 19 : Cho biết một đoạn mạch gốc cuả gen A ở sinh vật nhân thực có 15 nucleotit là : 3’-GXA TAA GGG XXA AGG-5’ Các codon mã hóa axit amin: 5’-UGX-3’, 5’-UGU-3’ quy định Cys; 5’-XGU-3’, 5’-XGA-3’, 5’-XGG-3’, 5’-XGX-3’ quy định Arg; 5’-GGG-3’, 5’-GGA-3’, 5’-GGX-3’, 5’-GGU-3’ quy định Gly; 5’-AUU- 3-, 5’-AUX-3’, 5’-AUA-3’ quy định Ile; 5’-XXX-3’, 5’-XXA-3’, 5’-XXU-3’, 5’-XXG-3’ quy định Pro; 5’- UXX-3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Nếu gen A bị đột biến mất cặp A-T ở vị trí số 4 của đoạn ADN nói trên thì codon thứ nhất không có gì thay đổi về thành phần nucleotit.(2) Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 13 thì các codon của đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên không bị thay đổi.(3) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 10 thành cặp T-A thì đoạn polipeptit do đoạn gen trên tổng hợp có trình tự các axit amin là Arg - Ile - Pro - Cys - Ser.(4) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành G-X thì phức hợp axit amin - tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met-tARN
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 20 : Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) có hiện tượng hoán vị gen xảy ra tại vị trí giữa 2 locut trên.Hiện tượng nào dưới đây dẫn tới tần số hoán vị gen là 50%?
A 50% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng tiếp hợp giữa 2 trong 4 cromatit.
B 100% các cặp NST kép tương đồng phân li không bình thường ở kì sau giảm phân I.
C 100% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng hoán vị gen giữa 2 locut nói trên.
D ở kì sau giảm phân II, một nửa số tế bào không phân li NST ở các NST kép.
- Câu 21 : Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to, thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được kết quả thế hệ Fa như sau:Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, toỞ giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏBiết ở loài này, con cái là giới dị giao tử, con đực đồng giao. Nếu cho những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fa đem tạp giao thì tỷ lệ này ở giới cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ là bao nhiêu ?
A 1/12
B 107/196
C 119/144
D 1/64
- Câu 22 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người ở người do một trong hai alen của gen quy định.Biết rằng quần thể này trạng thái cân bằng và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần thể là 64%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Trong phả hệ có tối đa 4 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp.(2) Xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau là 18,75%.(3) Xác suất để người II8 và II9 có kiểu gen giống nhau là 43,75%.(4) Người số II7 có xác suất kiểu gen là 1/3AA:2/3Aa
A 2
B 3
C 1
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen