Đề ôn tập Chương 3 môn Lịch sử 11 năm 2021 Trường...
- Câu 1 : Đặc điểm cơ bản của nông nghiệp Việt Nam giữa thế kỉ XIX trước khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam là:
A. Tổ chức lễ cày tịch điền, khuyến khích sản xuất.
B. Nhà nước quan tâm đến đê điều.
C. Chú ý bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
D. Đất đai khai khẩn tập trung trong tay cường hào, địa chủ.
- Câu 2 : Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Chính sách nhượng bộ của Anh, Pháp sự trung lập của Mĩ.
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
C. Thế giới hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau, chạy đua vũ trang.
D. Hậu quả của khủng hoảng kinh tế thế giới làm chủ nghĩa phát xít ra đời, đẩy mạnh xâm lược.
- Câu 3 : Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện những lực lượng xã hội mới nào?
A. Địa chủ phong kiến, tư sản, công nhân.
B. Công nhân, nông dân, tư sản.
C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
D. Địa chủ phong kiến, công nhân dân.
- Câu 4 : Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) lan rộng ra toàn thế giới?
A. Nhật Bản tấn công Trân Châu cảng.
B. Đức tấn công Ba Lan, buộc Anh và Pháp phải tuyên chiến với Đức.
C. Mĩ tuyên chiến với Nhật sau đó là Đức, Italia.
D. Phát xít Đức tấn công Liên Xô.
- Câu 5 : Sự kiện nào trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) được coi là thời cơ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. 15/8/1945 Nhật Bản đầu hàng không điều kiện.
B. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản (6/8/1945 và 9/8/1945).
C. 5/1943 quét sạch quân Đức –Ita-li-a ra khỏi lục địa châu Phi.
D. 9/5/1945 Đức kí văn bản đầu hàng vô điều kiện.
- Câu 6 : Qua công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào từng bước du nhập vào Việt Nam?
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. Phương thức sản xuất phong kiến.
C. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp.
D. Phương thức sản xuất thực dân.
- Câu 7 : Nguyên nhân cơ bản nhất khiến Pháp chú ý đến việc xây dựng hệ thống giao thông ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là?
A. Thuận lợi cho lưu thông hàng hóa, thống nhất thị trường.
B. Thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa các vùng.
C. Phục vụ công cuộc khai thác và mục đích quân sự.
D. Phục vụ việc phát triển công nghiệp của Pháp ở Việt Nam.
- Câu 8 : Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có 2 giai cấp cơ bản nào?
A. Địa chủ phong kiến và nông dân.
B. Địa chủ phong kiến và công nhân.
C. Địa chủ phong kiến và tư sản.
D. Công nhân, nông dân.
- Câu 9 : Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất, tầng lớp nào có quan hệ gắn bó mật thiết với nông dân Việt Nam?
A. Tư sản.
B. Công nhân.
C. Tiểu tư sản.
D. Địa chủ phong kiến.
- Câu 10 : Khi tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất Pháp cử ai sang làm Toàn quyền Đông Dương?
A. Gác-ni-e.
B. Pôn-Đu-me.
C. An-be Xa-rô.
D. Cuốc-xy.
- Câu 11 : Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm 1918 đóng vai trò như thế nào trong việc xác định con đường cứu nước đúng đắn của dân tộc Việt Nam?
A. Là định hướng cơ bản.
B. Chỉ là một trong nhiều nhân tố.
C. Đây là giai đoạn quyết định.
D. Là cơ sở quan trọng.
- Câu 12 : Trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản Việt Nam đã làm gì để vươn lên và xác lập địa vị chính trị nhất định?
A. Tăng cường đẩy mạnh sản xuất kinh doanh
B. Đẩy mạnh buôn bán với tư bản Pháp
C. Lập cơ quan ngôn luận, bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước
D. Cử người tham gia bộ máy chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương
- Câu 13 : Nhận định “Rồng Nam phun bạc, đánh đổ Đức tặc” của tạp chí Nam Phong muốn nhấn mạnh điều gì?
A. Sự đóng góp rất lớn của Việt Nam cho nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất
B. Sức mạnh của nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất
C. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất
D. Sự lớn mạnh của nền kinh tế Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất
- Câu 14 : Lực lượng chủ yếu của Việt Nam Quang phục hội trong những năm đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. công nhân, nông dân, thợ thủ công.
B. công nhân và viên chức hỏa xa trên tuyến đường sắt Hà Nội – Vân Nam.
C. công nhân và binh lĩnh người Việt trong quân đội Pháp.
D. tất cả các giai tầng trong cả nước
- Câu 15 : Ngày 5-6-1911 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
B. Việt Nam Quang phục hội được thành lập
C. Phong trào kháng thuế ở Trung Kì bùng nổ
D. Trường Đông Kinh nghĩa thục được thành lập
- Câu 16 : Tại sao giai cấp công nhân Việt Nam sớm bước lên vũ đài đấu tranh chống thực dân Pháp?
A. Vì họ là lực lượng cách mạng động đảo và hăng hái nhất ở Việt Nam.
B. Vì họ bị thực dân Pháp áp bức, bóc lột nặng nề nhất.
C. Vì họ đại diện cho giai cấp tiên tiến nhất.
D. Vì họ xuất thân từ nông dân.
- Câu 17 : Nguyễn Tất Thành rời Bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào?
A. 5/6/1911.
B. 6/5/1911.
C. 5/5/1911.
D. 6/6/1911.
- Câu 18 : Việt Nam Quang Phục hội chuyển hướng về hoạt động trong nước khi nào?
A. Khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
B. Khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bước vào giai đoạn quyết liệt.
C. Khi Việt Nam bị ảnh hưởng nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
- Câu 19 : Tên tuổi của Bạch Thái Bưởi gắn liền với giai tầng nào trong xã hội Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Giai cấp nông dân.
B. Tầng lớp tư sản dân tộc.
C. Giai cấp công nhân.
D. Tầng lớp tiểu tư sản thành thị
- Câu 20 : Phong trào nào sử dụng hình thức tôn giáo trong tổ chức và hoạt động?
A. Phong trào đấu tranh của dân tộc thiểu số.
B. Việt Nam Quang Phục hội.
C. Khởi nghĩa binh lính Thái Nguyên.
D. Phong trào Hội kín Nam Kì.
- Câu 21 : Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân Việt Nam là gì?
A. Đập phá máy móc, đốt công xưởng
B. Bãi công đòi tăng lương và giảm giờ làm
C. Bỏ việc, phá giao kèo, đánh lại cai kí, đưa đơn yêu cầu, tham gia khởi nghĩa, bãi công.
D. Từ bãi công tiến lên tổng bãi công để đòi quyền lợi về kinh tế
- Câu 22 : Thành phần tham gia đông đảo nhất trong phong trào Hội kín ở Nam Kì là
A. Nông dân và dân nghèo thành thị
B. Công nhân và binh lính người Việt.
C. Nông dân và công nhân.
D. Công nhân, thợ thủ công và dân nghèo thành thị.
- Câu 23 : Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự thất bại của phong trào Hội kín ở Nam Kì là gì?
A. Lực lượng của thực dân Pháp rất mạnh.
B. Phong trào chưa phát triển mạnh mẽ.
C. Không có giai cấp tiên tiến lãnh đạo.
D. Không thu hút được nhiều người tham gia phong trào..
- Câu 24 : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, công nhân Việt Nam tiếp thu được tư tưởng nào để chuyển sang đấu tranh tự giác?
A. Tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn ở Trung Quốc.
B. Tư tưởng yêu nước của dân tộc ta.
C. Tư tưởng chủ nghĩa Mác - Lê-nin.
D. Tư tưởng chủ nghĩa xã hội không tưởng.
- Câu 25 : Chính quyền thực dân cố gắng khôi phục, duy trì và mở rộng cơ sở công nghiệp ở Việt Nam để làm gì?
A. Để thu được nhiều lợi nhuận phục vụ cho chiến tranh.
B. Để bù đắp cho công nghiệp chính quốc.
C. Để có cơ sở đầu tư ngày càng nhiều vào Việt Nam.
D. Để khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam.
- Câu 26 : “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam” là tôn chỉ của tổ chức nào?
A. Duy Tân hội.
B. Hội Kín Nam Kì.
C. Việt Nam quang phục hội.
D. Đông Kinh Nghĩa Thục.
- Câu 27 : Sáng lập ra tổ chức Đông Kinh Nghĩa thục bao gồm những ai?
A. Trần Quý Cáp, Ngô Đức Kế.
B. Phan Bội Châu, Nguyễn Quyền.
C. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền.
D. Lương Văn Can, Huỳnh Thúc Kháng.
- Câu 28 : Phong trào chống thuế năm 1908 được diễn ra ở khu vực nào của nước ta?
A. Bắc Kì.
B. Trung Kì.
C. Nam Kì.
D. Tây Nam Kì.
- Câu 29 : Điểm nổi bật của tình hình nước ta đầu thế kỉ XX là
A. Thực dân Pháp hoàn thành cuộc khai thác, bóc lột Việt Nam trên quy mô lớn.
B. Khuynh hướng vô sản bước đầu được du nhập vào nước ta.
C. Giai cấp tư sản, vô sản, tiểu tư sản, phong kiến ngày càng trưởng thành.
D. Xuất hiện khuynh hướng cứu nước theo tư tưởng dân chủ tư sản.
- Câu 30 : Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là gì?
A. Thiếu đường lối cách mạng đúng đắn và tổ chức cách mạng sáng suốt.
B. Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh bị bắt không có người đứng đầu.
C. Phong trào yêu nước diễn ra lẻ tẻ và mang tính tự phát.
D. Thực dân Pháp còn quá mạnh.
- Câu 31 : Điểm không giống nhau giữa xu hướng bạo động của Phan Bội Châu và xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh là gì?
A. Đều xuất phát từ tinh thần yêu nước.
B. Chủ trương cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. Đều tạo ra những cuộc vận động cách mạng mới.
D. Đều thực hiện cải cách văn minh.
- Câu 32 : Nhân vật yêu nước tiêu biểu chủ trương bạo động để giành độc lập ở nước ta đầu thế kỉ XX là ai?
A. Phan Châu Trinh.
B. Hoàng Hoa Thám.
C. Phan Bội Châu.
D. Phan Đình Phùng.
- Câu 33 : Các phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX theo khuynh hướng nào sau đây?
A. Trào lưu triết học ánh sáng Pháp.
B. Dân chủ tư sản.
C. Tư tưởng phong kiến.
D. Cách mạng tháng Mười Nga.
- Câu 34 : Đặc điểm chung của các phong trào yêu nước ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX so với phong trào yêu nước cuối thể kỉ XIX là gì?
A. Lực lượng tham gia bao gồm nhiều tầng lớp, giai cấp và thành phần xã hội
B. Tổ chức theo lề lối phong kiến
C. Thể hiện tinh thần yêu nước, chống Pháp để giành độc lâp dân tộc
D. Thành phần lãnh đạo là tầng lớp Nho học trẻ đang trên con đường tư sản hóa.
- Câu 35 : Vào những năm đầu thế kỉ XX, một số nhà yêu nước Việt Nam muốn đi theo con đường cứu nước của Nhật Bản không phải vì
A. Nhật Bản là nước “đồng văn, đồng chủng”, là nước duy nhất ở châu Á thoát khỏi số phận một nước thuộc địa.
B. Sau cải cách Minh Trị (1868) Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh.
C. Nhật Bản đã đánh thắng đế quốc Nga (1905), là quốc gia duy nhất ở châu Á lúc bấy giờ thắng đế quốc phương Tây.
D. Nhật Bản có những hành động giúp đỡ Việt Nam trong quá trình kháng chiến trước đó.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 24 Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
- - Trắc nghiệm Bài 25 Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858-1918) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 23 Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 22 Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 1 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 2 Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 3 Trung Quốc
- - Trắc nghiệm Bài 4 Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 7 Những thành tựu văn hoá thời Cận đại
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 8 Ôn tập lịch sử thế giới cận đại