Đề thi thử THPT QG môn Sinh học 12 năm 2018 - Sở G...
- Câu 1 : Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin.
B. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’.
C. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mă.
D. Anticodon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với một côđon tương ứng trên phân tử mARN.
- Câu 2 : Khi nói về hội chứng Đao ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Hội chứng Đao là do thừa một nhiễm sắc thể số 21.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 3 : Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, kết quả của giai đoạn tiến hóa hóa học là hình thành nên
A. các tế bào sơ khai
B. các đại phân tử hữu cơ phức tạp,
C. các sinh vật đơn bào nhân thực.
D. các sinh vật đa bào.
- Câu 4 : Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Rắn.
B. Cá
C. Giun đất.
D. Châu chấu
- Câu 5 : Bào quan nào sau đây tham gia vào quá trinh tổng hợp prôtêin?
A. Lizôxôm.
B. Ribôxôm.
C. Perôxixôm
D. Ti thể.
- Câu 6 : Khi nói về sự hấp thụ nước và khoáng ở rễ cây trên cạn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cây hấp thụ khoáng ở dạng các ion.
B. Hấp thụ nước luôn đi kèm vái hấp thụ khoáng.
C. Hẩp thụ khoáng không tiêu tốn năng lượng.
D. Nước được hấp thụ vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu.
- Câu 7 : Bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở tế bào thực vật là
A. ti thể.
B. Bộ máy Gôngi.
C. không bào
D. lục lạp.
- Câu 8 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =14. Số NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này là
A. 13.
B. 15.
C. 27.
D. 23.
- Câu 9 : Khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?I. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
- Câu 10 : Có bao nhiêu thành tựu sau đây là ứng dụng của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?I. Tạo chủng vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 11 : Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbCcDD tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 6.
B. 8.
C. 2.
D. 4.
- Câu 12 : Bộ ba nào sau đày mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UGU 3’
B. 5’AUX3’
C. 5’ UAG3’
D. 5’AAG3’.
- Câu 13 : Những hiện tưọng nào sau đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?I. Ngựa văn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
A. II và III.
B. I và III.
C. II và IV.
D. I và IV.
- Câu 14 : Ở thú, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen (A và a). Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
A. XaYA
B. Aa
C. XAYA
D. XAY
- Câu 15 : Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Các cây có trên một cánh đồng cỏ.
B. Các con cá ở hồ Tây.
C. Các con bướm trong rừng Cúc Phương
D. Các cây thông nhựa trên một quả đồi ở Côn Sơn.
- Câu 16 : Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc Opêron Lac ở vi khuẩn E. coli?
A. Gen điều hòa (R).
B. Vùng vận hành (O).
C. Vùng khởi động (P).
D. Các gen càu trúc (Z, Y, A).
- Câu 17 : Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng trình tự các pha trong chu kì hoạt động của tim?
A. Pha co tâm thất → Pha co tâm nhĩ → Pha dãn chung.
B. Pha dãn chung → Pha co tâm nhĩ → Pha co tâm thất,
C. Pha dãn chung → Pha co tâm thất → Pha co tâm nhĩ.
D. Pha co tâm nhĩ → Pha co tâm thất → Pha dãn chung.
- Câu 18 : Khi nói về bệnh di truyền phân tử ở người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các bệnh lí do đột biến ở người đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.
B. Bệnh thiểu máu hồng cầu hình liềm là do đột biến gen gây nên.
C. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.
- Câu 19 : Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả cảc gen?I. Gây đột biến gen.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
- Câu 20 : Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 59% cây thân cao, hoa đỏ; 16% cây thân cao hoa trắng; 16% cây thân thấp, hoa đỏ; 9% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số băng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là
A. 30%
B. 10%
C. 40%
D. 20%
- Câu 21 : Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Trong cùng một khu vực, hai loài có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng lớn.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
- Câu 22 : Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
- Câu 23 : Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi nguồn sống khan hiếm.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 24 : Hệ nhóm máu A, AB, B và O ở người do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen là IA, IB và IO quy định; kiểu gen IA IA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có 4% người nhóm máu O, 21% người nhóm máu B còn lại là người nhóm máu A và AB Theo li thuyết, tỉ lệ nguời nhóm máu A có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể này là
A. 54%.
B. 20%.
C. 40%.
D. 25%
- Câu 25 : Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chỉ xảy ra ở thưc vật CAM, gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
B. Xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 nhiều, lượng O2 thấp.
C. Enzim Ôxigenaza chuyển thành enzim cacbôxilaza ôxi hóa ribulôzơ -1,5 - diphôtphat đến CO2
D. Bắt đầu từ lục lạp, qua perôxixôm và kết thúc bằng sự thải ra khí CO2 tại ti thể.
- Câu 26 : Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P), thu được F1. Cho các câv F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 180 cây bí quả dẹt, 120 cây bí quả tròn và 20 cây bí quả dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?I. Các cây F1 giảm phân cho 4 loại giao tử.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
- Câu 27 : Cho biết các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cho cây có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) tự thụ phấn, thu được đời con có số cây có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) chiếm tỉ lệ
A. 100%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%.
- Câu 28 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai phân tích một cây dị hợp tử hai cặp gen (cây X), thu được đời con gồm: 399 cây thân cao hoa đỏ: 100 cây thân cao, hoa trắng: 99 cây thân thấp, hoa đỏ: 398 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
A. Các cây thân cao, hoa đỏ ở đời con có một loại kiểu gen.
B. Quá trình giảm phân ở cây X đã xảy ra hoán vị gen với tần số 10%.
C. Đời con có 8 loại kiểu gen.
D. Đời con có 25% số cây dị hợp về một trong hai cặp gen.
- Câu 29 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, tính trạng dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đỏ có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bàng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?I. F2 có 10 loại kiểu gen.
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
- Câu 30 : Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây làm cho cây trên cạn có thể bị chết khi môi trường bị ngập úng lâu ngày?I. Cây không hấp thụ được khoáng,
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 31 : Theo li thuyểt, từ cây có kiểu gen AaBbDDEe, bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
A. 16.
B. 4.
C. 8.
D. 27.
- Câu 32 : Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể này có 90% số cây hoa đỏ. Qua tự thụ phấn, ở thế hệ F2 có 32,5% số cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?I. Thế hệ xuất phát có 60% số cây thân hoa đỏ dị hợp.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 33 : Ở mội loài thú,tiến hành phép lai P: ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}\) XB Xb× ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}\) XB Y. thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, có 16,5% số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả qụá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. F1 có 40 loại kiểu gen.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
- Câu 34 : Khi nói về các hoocmôn ở người, những phát biểu nào sau đây đúng?I. Nếu thiếu tirôxin thì trẻ em chậm lớn.
A. II và III.
B. I và IV.
C. III và IV.
D. I và II.
- Câu 35 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nảy phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao. hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P). thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao. hoa đỏ: I cây thân cao, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P
A. AAbb × aaBB.
B. Aabb × aaBB.
C. AAbb × aaBb.
D. Aabb × aaBb.
- Câu 36 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. Aabb × aabb và AAbb × aaBB.
B. Aabb × aaBb và AaBb × aabb.
C. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb
D. Aabb × aaBb và AaBB × aaBB
- Câu 37 : Ở một loài thực vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể thuộc loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây thân cao; cho cây thân cao giao phấn với cây thân thấp (P). Xác suất thu được cây thân cao ở F1 là
A. 37,5%.
B. 62,5%.
C. 43,5%.
D. 50%.
- Câu 38 : Một gen ở sinh vật nhân thực dài 510nm và có 3800 liên kết hiđrô. Mạch thứ nhất của gen có nuclêôtit loại adenin chiếm 30% số nuclêôtit của mạch và có số nuclêôtit loại xitôzin bằng 1/2 số nuclêôtit loai ađênin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Mạch thứ nhất của gen có T/X= 1/2.
B. Mạch thứ hai của gen có T = 2A.
C. Mạch thứ hai của gen có G/T=1/2.
D. Mạch thứ nhất của gen có (A + G)=(T + X)
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen