Trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 13 (có đáp án): Công cơ h...
- Câu 1 : Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào thực hiện công cơ học?
A. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động.
B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên
C. Ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang.
D. Cả 3 đáp án trên
- Câu 2 : Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là:
A. A = F/s
B. A = F.s
C. A = s/F
D. A = F –s
- Câu 3 : Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào không có công cơ học?
A. Một người đang kéo một vật chuyển động.
B. Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn.
C. Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
D. Máy xúc đất đang làm việc.
- Câu 4 : Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 2500 kg lên độ cao 12 m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này
A. 300 kJ
B. 250 kJ
C. 2,08 kJ
D. 300 J
- Câu 5 : Một đầu máy xe lửa kéo các toa xe bằng lực F = 7500 N. Công của lực kéo là bao nhiêu khi các toa xe chuyển động được quãng đường s = 8km.
A. A = 60000 kJ
B. A = 6000 kJ
C. Một kết quả khác
D. A = 600 kJ
- Câu 6 : Một con ngựa kéo xe chuyển động thẳng đều với lực kéo 600N. Trong 5 phút công thực hiện là 360kJ. Vận tốc của xe là bao nhiêu?
A. v = 1,8m/s
B. v = 2,2m/s
C. v = 2m/s
D. Một giá trị khác
- Câu 7 : Một con bò kéo theo chuyển động thẳng đều với lực kéo 700N. Trong 6 phút công thực hiện là 420kJ. Vận tốc của xe là bao nhiêu?
A. v = 1,8m/s
B. v = 2,2m/s
C. v = 2m/s
D. v=1,67m/s
- Câu 8 : Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1150N. Trong 1 phút công sản ra là 690000J. Vận tốc của xe là bao nhiêu?
A. v = 15m/s
B. v = 14m/s
C. v = 10m/s
D. v=12m/s
- Câu 9 : Một người đi xe máy trên đoạn đường s = 5km, lực cản trung bình là 70N. Công của lực kéo động cơ trên đoạn đường đó là bao nhiêu? Biết xe chuyển động đều trên đường
A. A = 350J
B. A = 35000J
C. A = 3500J
D. A = 350000J
- Câu 10 : Một thang máy khối lượng m = 500kg, được kéo từ hầm mỏ sâu 120m lên mặt đất bằng lực căng của dây cáp. Công nhỏ nhất của lực căng thực hiện việc đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 600J
B. 1200kJ
C. 600kJ
D. 1200J
- Câu 11 : Một ô tô chuyển động đều trên đoạn đường s = 10km, lực cản trung bình là 80N. Công của lực kéo động cơ trên đoạn đường đó là bao nhiêu?
A. A = 800J
B. A = 8000J
C. A = 80000J
D. A = 800000J
- Câu 12 : Một thang máy khối lượng m = 1000kg, được kéo từ hầm mỏ sâu 100m lên mặt đất bằng lực căng của dây cáp. Công nhỏ nhất của lực căng thực hiện việc đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 600J
B. 1000kJ
C. 600kJ
D. 1000J
- Câu 13 : Động cơ ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 3600N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 54km/h trong 10 phút. Công của lực kéo của động cơ có giá trị là:
A. A=32,4MJ
B. A=12,6MJ
C. A=1499kJ
D. Một giá trị khác
- Câu 14 : Động cơ ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 1800N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h trong 10 phút. Công của lực kéo của động cơ có giá trị là:
A. A = 32,4MJ
B. A = 12,6MJ
C. A = 1499kJ
D. A = 10,8MJ
- Câu 15 : Một vật khối lượng m = 4,5kg được thả từ độ cao h = 8m xuống đất. Trong quá trình chuyển động lực cản bằng 4% so với trọng lực. Công của trọng lực và công của lực cản có độ lớn là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 16 : Một vật khối lượng m = 2kg được thả từ độ cao h = 15m xuống đất. Trong quá trình chuyển động lực cản bằng 5% so với trọng lực. Công của trọng lực và công của lực cản có độ lớn là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 17 : Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5m dài 40m. Hiệu suất đạp xe của người đó là bao nhiêu? Biết rằng lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 25N, cả người và xe có khối lượng là 60kg.
A. 50%
B. 75%
C. 80%
D. 90%
- Câu 18 : Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 4m dài 50m. Hiệu suất đạp xe của người đó là bao nhiêu? Biết rằng lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 25N, cả người và xe có khối lượng là 80kg.
A. 87%
B. 75%
C. 80%
D. 72%
- Câu 19 : Một khối gỗ hình trụ tiết diện đáy là 150c, cao 30cm được thả nổi trong hồ nước sao cho khối gỗ thẳng đứng. Biết trọng lượng riêng của gỗ là với = 10000N/ là trọng lượng riêng của nước. Biết hồ nước sâu 0,8m, bỏ qua sự thay đổi mực nước của hồ. Công của lực để nhấc khối gỗ ra khỏi mặt nước là:
A. 1,5J
B. 2,5J
C. 1J
D. 3J
- Câu 20 : Câu nào sau đây nói về công cơ học là đúng?
A. Công cơ học là một dạng năng lượng.
B. Cứ có lực tác dụng là có công cơ học.
C. Cứ có chuyển động là có công cơ học.
D. Cứ có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời là có công cơ học.
- Câu 21 : Một vật có trọng lượng 2N trượt trên mặt bàn nằm ngang được 0,5m. Công của trọng lực là:
A. 1J
B. 0J
C. 2J
D. 0,5J
- Câu 22 : Công của lực nâng búa máy có khối lượng 20 tấn lên cao 120cm.
A. 2400J
B. 24000J
C. 240000J
D. 240J
- Câu 23 : Tính công cơ học của một người nặng 50kg thực hiện đi đều trên đoạn đường nằm ngang 1km. Biết rằng, công của người đó khi đi đều trên đoạn đường nằm ngang thì bằng 0,05 lần công của lực nâng người đó lên độ cao bằng đoạn đường đó.
A. 250J
B. 2500J
C. 25000J
D. 250000J
- Câu 24 : Một lực tác dụng lên một vật đang chuyển động không sinh công khi
A. Lực và chuyển động cùng phương nhưng ngược chiều.
B. Lực và chuyển động cùng phương, cùng chiều nhưng lực cân bằng với một lực khác.
C. Lực và chuyển động có phương vuông góc với nhau.
D. Cả ba trường hợp trên lực đều không sinh công.
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 22 Dẫn nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 12 Sự nổi
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 13 Công cơ học
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 25 Phương trình cân bằng nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 26 Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 28 Động cơ nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 27 Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 19 Các chất được cấu tạo như thế nào?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 20 Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 21 Nhiệt năng