Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 29 Cả nước trực tiếp chố...
- Câu 1 : Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng nhất trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam?
A. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. Quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội Mĩ, quân đồng minh.
D. Quân đội Sài Gòn, quân đồng minh.
- Câu 2 : Thời điểm nào lực lượng Mĩ và quân đồng mình ở miền Nam tăng gần 1,5 triệu quân?
A. 1966
B. 1967
C. 1968
D. 1969
- Câu 3 : Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, được sử dụng theo công thức nào?
A. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Ngụy là chủ yếu + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ
B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Mĩ là chủ yếu + quân Ngụy + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân đồng minh + quân Ngụy + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân đồng minh + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
- Câu 4 : Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) chứng tỏ điều gì?
A. Lực lượng vũ trang miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân Viễn chinh Mĩ.
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trường thành nhanh chóng.
C. Quân Viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
- Câu 5 : Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường miền Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào?
A. Ấp Bắc.
B. Mùa khô 1965 - 1966.
C. Vạn Tường.
D. Mùa khô 1966-1967.
- Câu 6 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?
A. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là “Ắp Bắc” đối với quân Mĩ.
B. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ.
C. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực.
D. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam.
- Câu 7 : Mùa khô 1966 - 1967 cuộc hành quân Gian-xơn-Xi-ti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh) của địch nhằm mục đích gì?
A. Tiêu diệt quân chủ lực của ta
B. Tiêu diệt chủ lực quân giải phóng của ta.
C. Tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta.
D. Thực hiện âm mưu “tìm diệt” và “bình định”.
- Câu 8 : Đâu là yếu tố bất ngờ nhất của cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu Thân (1968)?
A. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 4 đô thị.
B. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn.
C. Tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.
D. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.
- Câu 9 : Thắng lợi lớn nhất của quân ta và dân ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
B. Là đòn tấn công bất ngờ, làm địch choáng váng.
C. Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Mĩ chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh xâm lược.
- Câu 10 : Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965 -1968, tác động mạnh nhất đến nhàn dân Mĩ?
A. Trận Vạn Tương (18/8/1965).
B. Chiến thắng mùa khô (1965 - 1966).
C. Chiến thắng mùa khô (1966 - 1967).
D. Tổng tiến công Tết Mậu Thân (1968).
- Câu 11 : Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong thời kì 1965 - 1968?
A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ
B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống.
C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn.
D. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.
- Câu 12 : Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ đã có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta?
A. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta, góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
B. Buộc Mĩ phải rút quân Mĩ và quân chư hầu của Mĩ về nước.
C. Buộc Mĩ phải chập nhận đàm phán với ta ở Pari.
D. Buộc Mĩ phải chấp nhận ký kết Hiệp định Pari.
- Câu 13 : Trong giai đoạn chiến tranh phá hoại (1965 -1968) lý do nào là cơ bản nhất miền Bắc đẩy mạnh phát triển kinh tế địa phương, nhất là chú trọng phát triển nông nghiệp?
A. Đảm bảo cho nhu cầu chiến đấu tại chỗ
B. Đảm bảo đời sống cho nhân dân địa phương.
C. Hạn chế được sự tàn phá của chiến tranh
D. Miền Bắc phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hậu phương lớn, ai viện theo yêu cầu về sức người sức của cho miền Nam, cả Lào
- Câu 14 : Trong “Việt Nam hóa chiến tranh”, lực lượng nào là chù yếu để tiến hành chiến tranh?
A. Quân đội Mĩ
B. Quân đội ngụy
C. Quân đội Mĩ + các đồng minh
D. Quân đội Mĩ + quân đội ngụy
- Câu 15 : Thủ đoạn trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
A. Tăng số lượng ngụy quân.
B. Rút dần quân Mĩ về nước.
C. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành chiến tranh xâm lược Lào, Cam-pu-chia.
D. Cô lập cách mạng Việt Nam.
- Câu 16 : Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
A. Rút dần quân Mĩ về nước.
B. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ
C. Đề cao học thuyết Ních-Xơn.
D. Dùng người Việt đánh người Việt.
- Câu 17 : Thắng lợi của ta và quân Lào trong việc đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719 tại đường 9 Nam Lào đã mang lại kết quả như thế nào
A. Loại khỏi vòng chiến đấu 4,5 vạn tên Mĩ và quân đội Sài Gòn giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương.
B. Loại khỏi vòng chiến đấu 22.000 tên Mĩ
C. Làm thất bại chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
D. Làm thất bị chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ra “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
- Câu 18 : Nguyên nhân cơ bản nhất ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972?
A. Ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong 3 năm 1969, 1970, 1971.
B. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cử Tổng thống (1972).
C. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta.
D. Ngụy quyền Sài Gòn gặp nhiều Khó khăn.
- Câu 19 : Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược và thừa nhận sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự, trong 3 năm 1969, 1970, 1971.
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 ta đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”
C. Thắng lợi của ta trên mặt trận ngoại giao ở Pari
D. Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh phá hoại lần thứ nhất, tiếp tục chi viện cho miền Nam.
- Câu 20 : Vì sao cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai được xem là một bộ phận của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ?
A. Vì nó hỗ trợ cho chiến lược “Việt Nam hoá
B. Vì nó thực hiện âm mưu phá hoại cách mạng miền Bắc để miền Bắc không còn đủ sức chi việc cho Miền Nam.
C. Vì nhằm đối phó với cuộc tiến công của ta và hỗ trợ chiến lược “Việt Nam hóa” đang có nguy cơ phá sản.
D. Vì nhằm tạo thế mạnh vừa đánh, vừa đàm”.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 1 Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 3 Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 4 Các nước Châu Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 5 Các nước Đông Nam Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 6 Các nước châu Phi
- - Trắc nghiệm Bài 7 Các nước Mĩ La - tinh - Lịch sử 9
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 8 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 9 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 10 Các nước Tây Âu