Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015 - Đ...
- Câu 1 : Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
A AaBbDd.
B AABbDd.
C AaBbDD
D AaBBDd.
- Câu 2 : Khi nói về dịch mã kết luận nào sau đây không đúng?
A Liên kết bổ sung được hình thành trước liên kết peptit.
B Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự các aa trên chuỗi polipeptit.
C Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp aa cuối cùng trên chuỗi polipeptit
D Chiều dịch chuyển của riboxom trên mARN là 5’→3’.
- Câu 3 : Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
B Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới.
C Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
D Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
- Câu 4 : Cho phép lai AaBbDd x aaBbdd (mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn) theo lý thuyết đời F1có bao nhiêu % số cá thể thuần chủng?
A 6,25%
B 12,5%.
C 18,75%.
D 25%
- Câu 5 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀Dd x ♂Dd, loại kiểu hình A-B-dd có tỉ lệ 17,5%. Cho biết ở giới đực không có hoán vị gen. Hãy xác định tần số hoán vị gen ở giới cái?
A 15%.
B 20%
C 25%
D 30%
- Câu 6 : Trùng roi sống trong ruột mối. Mối quan hệ giữa mối và trùng roi là
A Quan hệ kí sinh.
B Cộng sinh.
C Hội sinh.
D Hợp tác.
- Câu 7 : Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ kiểu hình 56,25% hoa đỏ: 18,75% hoa hồng: 18,75% hoa vàng: 6,25% hoa trắng. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F1 lai phân tích thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A 4:2:2:1.
B 4:4:1:1.
C 1:4:4:1.
D 4:2:1:1.
- Câu 8 : Thế hệ xuất phát của một quần thể có: Ở giới đực có 0,6AA: 0,4Aa,
A pA=0,4; qa=0,6.
B pA=0,6; qa=0,4.
C pA=0,8; qa=0,2.
D pA=0,2; qa=0,8.
- Câu 9 : Cho con đực (XY) lông trắng giao phối với con cái có lông đỏ thu được F1 đồng loạt lông đỏ, cho F1 giao phối tự do, F2 thu được 25% con đực lông trắng: 50% con cái lông đỏ: 25% con đực lông đỏ. Tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Nếu cho con cái F1lai phân tích thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con như thế nào?
A 1đực lông đỏ: 1cái lông đỏ: 1đực lông trắng: 1cái lông trắng.
B 1đực lông đỏ: 2cái lông đỏ: 1đực lông trắng.
C 2đực lông đỏ: 1cái lông đỏ: 1đực lông trắng.
D 1đực lông đỏ: 2cái lông đỏ: 2đực lông trắng: 1cái lông trắng.
- Câu 10 : Sự mềm dẻo kiểu hình là
A Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau.
B Là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
C Khi có sự biến đổi về thành phần kiểu gen của quần thể dưới tác dụng của chọn lọc.
D Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
- Câu 11 : Bằng chứng quan trọng và có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
A Sự giống nhau cấu trúc bộ xương.
B Khả năng biểu lộ tình cảm, buồn hay giận dữ.
C Khả năng sử dụng công cụ có sẵn trong tự nhiên.
D Thời gian mang thai 270- 275 ngày, đẻ và nuôi con bằng sữa.
- Câu 12 : Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ
A
B
C
D
- Câu 13 : Cho cây có kiểu gen: tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình A-B-D-E- chiếm tỉ lệ 30,09%. Biết khoảng cách di truyền giữa A và B là 40cM, tính theo lí thuyết khoảng cách di truyền giữa D và e là
A 20cM
B 30cM
C 40cM.
D 10cM.
- Câu 14 : Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan. Trong thí nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất?
A O2.
B H2.
C NH3.
D CH4.
- Câu 15 : Hệ sinh thái là một tổ chức sống, trao đổi chất và năng lượng với môi trường thông qua các quá trình
A Quang hợp và hô hấp.
B Đồng hóa và dị hóa trong tế bào.
C Tổng hợp và phân giải các chất.
D Quang hợp, hô hấp, lên men .
- Câu 16 : Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
B Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
C Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
D Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
- Câu 17 : Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do:
A Kích thước của quần thể còn nhỏ.
B Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.
C Nguồn sống của môi trường cạn kiệt.
D Số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường
- Câu 18 : Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀XDXd x ♂XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ
A 2%
B 8,5%.
C 10%
D 17%.
- Câu 19 : Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen?
A AAaa × AAAa.
B Aaaa ×AAaa.
C Aaaa × Aaaa
D AAaa × AAaa
- Câu 20 : Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên?
A 570.
B 270.
C 180.
D 210.
- Câu 21 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được Fb. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fb là
A 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ.
B 1 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ.
C 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
D 9 cây hoa trắng: 7 cây hoa đỏ.
- Câu 22 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau
A Đột biến
B Các yếu tố ngẫu nhiên.
C Chọn lọc tự nhiên.
D Giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 23 : Hiện nay nhiều vi khuẩn có thể kháng được penicillin, vì:
A Penicilin gây đột biến gen, trong đó có một số đột biến là có lợi cho vi khuẩn
B Penicilin là tín hiệu để tổng hợp prôtêin kháng kháng sinh
C Môi trường của bệnh viện đã ức chế khả năng bao vây vi khuẩn của penicillin
D Những dạng vi khuẩn kháng được penicillin sống sót và sinh sản tốt hơn những dạng không có khả năng đề kháng
- Câu 24 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bênh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
A
B
C
D
- Câu 25 : Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường?
A Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ.
B Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ.
C Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt.
D Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ.
- Câu 26 : Cho các cây F1 thân cao hoa tím lai với nhau được F2 gồm các kiểu hình có tỉ lệ như sau: 37,5% cây thân cao, hoa tím: 18,75% cây thân thấp, hoa tím: 18,75% cây thân cao, hoa đỏ: 12, 5% cây thân cao, hoa vàng: 6,25% cây thân thấp, hoa vàng: 6,25% cây thân cao, hoa trắng.
A 1 cây thấp, hoa tím: 2cây cao, hoa đỏ: 2 cây thấp, hoa vàng: 1 cây cao, hoa trắng.
B 1 cây thấp, hoa tím: 1cây cao, hoa đỏ: 1 cây thấp, hoa vàng: 1 cây cao, hoa tím.
C 1 cây thấp, hoa tím: 1cây cao, hoa đỏ: 1 cây thấp, hoa vàng: 1 cây cao, hoa trắng.
D 1 cây thấp, hoa tím: 1cây cao, hoa đỏ: 1 cây cao, hoa vàng: 1 cây cao, hoa tím.
- Câu 27 : Trong một gia đình mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân bình ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình GP ở bố và mẹ?
A Trong giảm phân I ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ GP bình thường.
B Trong giảm phân I ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
C Trong giảm phân II ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
D Trong giảm phân II ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường
- Câu 28 : Cho các bước tạo động vật chuyển gen: (1) Lấy trứng ra khỏi con vật.
A (3) → (4) → (2) → (1).
B (1) → (4) → (3) → (2).
C (1) → (3) → (4) → (2).
D (2) → (3) → (4) → (2).
- Câu 29 : Một nhóm cá thể của một loài chim di cư từ đất liền ra đảo. Giả sử rằng tất cả các cá thể đều đến đích an toàn và hình thành nên một quần thể mới. Nhân tố tiến hóa đầu tiên làm cho tần số alen ở quần thể này khác với tần số alen ở quần thể gốc là
A Các yếu tố ngẫu nhiên.
B Chọn lọc tự nhiên.
C Đột biến.
D Giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 30 : Trường hợp nào sau đây thường không làm thay đổi cấu trúc của quần xã
A Cháy rừng, khai thác rừng.
B Sử dụng thuốc trừ sâu và chất độc hóa học.
C Săn bắn các động vật quý hiếm.
D Khai thác các cây gỗ già ở rừng nguyên sinh.
- Câu 31 : Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh nhất?
A Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
D Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
- Câu 32 : Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, nhái là động vật tiêu thụ
A Bậc 4.
B Bậc 2.
C Bậc 3.
D Bậc 1.
- Câu 33 : Dựa vào tháp sinh thái sẽ cho biết: (1) Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong chuỗi thức ăn.
A 1, 2.
B 1,2, 3.
C 2, 3, 4.
D 1, 2, 3, 4.
- Câu 34 : Tính trạng hàm lượng protein sữa ở bò là một tính trạng có hệ số di truyền cao. Nhận định nào dưới đây là chính xác về tính trạng nói trên?
A Tính trạng này không phụ thuộc vào điều kiện nuôi dưỡng.
B Mức độ phụ thuộc của tính trạng đó vào kiểu gen và điều kiện nuôi dưỡng là như nhau.
C Tính trạng này phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, chịu ảnh hưởng ít của điều kiện nuôi dưỡng.
D Tính trạng đó phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện nuôi dưỡng, ít chịu ảnh hưởng của kiểu gen.
- Câu 35 : Đối với bệnh di truyền ở người do gen đột biến trội trên NST thường quy định, nếu hai bố mẹ đều bình thường, bà con nội ngoại đều bình thường, họ có một người con mắc bệnh thì giải thích hiện tượng này như thế nào?
A Bố hoặc mẹ mang gen gây bệnh nhưng bị át chế không biểu hiện.
B Do gen đột biến xuất hiện ở trạng thái đồng hợp và làm biểu hiện bệnh .
C Đã phát sinh một đột biến mới làm xuất hiện bệnh trên
D Bố hoặc mẹ mang gen gây bệnh nhưng do đột biến mất đoạn NST đoạn mang gen đột biến.
- Câu 36 : Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
A 2n = 24
B 2n = 42.
C 2n = 22
D 2n = 46
- Câu 37 : Trong thí nghiệm của Cacpexenko, ông đã tiến hành lai giữa cải bắp và cải củ. Con lai khác loài có hiện tượng bất thụ, ông tiến hành gây đa bội hóa con lai khác loài đã tạo ra dạng con lai có khả năng sinh sản được. Như vậy đa bội hóa có thể khắc phục hiện tượng bất thụ do lai xa, nguyên nhân là:
A Giúp NST có tâm động bình thường và có khả năng gắn vào dây tơ vô sắc để nguyên phân xảy ra.
B Giúp khôi phục lại các cặp NST tương đồng, quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra và sự phân li NST trong giảm phân hình thành giao tử một cách bình thường.
C Giúp cơ thể lai xa sinh trưởng phát triển tốt hơn, tạo ra hoocmon sinh dục giúp cho quá trình sinh sản của con lai diễn ra.
D Khắc phục những sai biệt trong nguyên phân, giảm phân, thụ tinh tạo hợp tử.
- Câu 38 : Khi nói về chu trình sinh- địa- hóa, kết luận nào sau đây không đúng?
A Chu trình của hệ sinh thái trẻ diễn ra chậm hơn hệ sinh thái già.
B Sự quay vòng của chất lắng đọng diễn ra chậm hơn của chất khí.
C Quá trình tổng hợp và phân giải các chất gắn liền với chu trình.
D Chu trình của hệ sinh thái nhân tạo diễn ra nhanh hơn hệ sinh thái tự nhiên.
- Câu 39 : Tăng khả năng biến nạp ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận bằng cách
A Dùng muối CaCl2.
B Tải nạp vào tế bào nhận.
C Sử dụng các tế bào nhận có kích thước lớn.
D Chọn thời điểm tế bào đang phân chia để biến nạp.
- Câu 40 : Ở người gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên NST thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Trong một quần thể người cân bằng di truyền về tính trạng nghiên cứu, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bệnh bạch tạng của họ là
A 0,025%
B 0,25%
C 0,0025%
D 0,0125%.
- Câu 41 : Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbDD thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu;- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBdd thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu. Kiểu gen của cây (P) là
A AaBbDd.
B AABbDd.
C AaBbDD
D AaBBDd.
- Câu 42 : Cho các thành phần:(1) mARN của gen cấu trúc;(2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X;(3) ARN pôlimeraza;(4) ADN ligaza;(5) ADN pôlimeraza.Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở Ecôli là
A (3) và (5).
B (1), (2) và (3).
C (2) và (3).
D (2), (3) và (4).
- Câu 43 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀Dd x ♂Dd, loại kiểu hình A-B-dd có tỉ lệ 17,5%. Cho biết ở giới đực không có hoán vị gen. Hãy xác định tần số hoán vị gen ở giới cái?
A 15%.
B 20%
C 25%
D 30%
- Câu 44 : Thế hệ xuất phát của một quần thể có: Ở giới đực có 0,6AA: 0,4Aa, Ở giới cái có 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa Xác định tần số A và a của quần thể
A pA=0,4; qa=0,6.
B pA=0,6; qa=0,4.
C pA=0,8; qa=0,2.
D pA=0,2; qa=0,8.
- Câu 45 : Cho cây có kiểu gen: tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình A-B-D-E- chiếm tỉ lệ 30,09%. Biết khoảng cách di truyền giữa A và B là 40cM, tính theo lí thuyết khoảng cách di truyền giữa D và e là
A 20cM
B 30cM
C 40cM.
D 10cM.
- Câu 46 : Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀XDXd x ♂XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ
A 2%
B 8,5%.
C 10%
D 17%.
- Câu 47 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sauQuần thể đang đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?
A Đột biến
B Các yếu tố ngẫu nhiên.
C Chọn lọc tự nhiên.
D Giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 48 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bênh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh này của cặp vợ chồng III13 - III14 là
A
B
C
D
- Câu 49 : Cho các cây F1 thân cao hoa tím lai với nhau được F2 gồm các kiểu hình có tỉ lệ như sau: 37,5% cây thân cao, hoa tím: 18,75% cây thân thấp, hoa tím: 18,75% cây thân cao, hoa đỏ: 12, 5% cây thân cao, hoa vàng: 6,25% cây thân thấp, hoa vàng: 6,25% cây thân cao, hoa trắng.Tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định. Cho các cây F1 lai phân tích kết quả thu được tỉ lệ là
A 1 cây thấp, hoa tím: 2cây cao, hoa đỏ: 2 cây thấp, hoa vàng: 1 cây cao, hoa trắng.
B 1 cây thấp, hoa tím: 1cây cao, hoa đỏ: 1 cây thấp, hoa vàng: 1 cây cao, hoa tím.
C 1 cây thấp, hoa tím: 1cây cao, hoa đỏ: 1 cây thấp, hoa vàng: 1 cây cao, hoa trắng.
D 1 cây thấp, hoa tím: 1cây cao, hoa đỏ: 1 cây cao, hoa vàng: 1 cây cao, hoa tím.
- Câu 50 : Cho các bước tạo động vật chuyển gen: (1) Lấy trứng ra khỏi con vật. (2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm. (4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là
A (3) → (4) → (2) → (1).
B (1) → (4) → (3) → (2).
C (1) → (3) → (4) → (2).
D (2) → (3) → (4) → (2).
- Câu 51 : Dựa vào tháp sinh thái sẽ cho biết: (1) Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong chuỗi thức ăn. (2) Sinh khối của các bậc dinh dưỡng ở trong chuỗi thức ăn của hệ sinh thái. (3) Hiệu suất chuyển hóa năng lượng của các bậc dinh dưỡng. (4) Tính ổn định của hệ sinh thái, dự đoán được chiều hướng của diễn thế sinh thái.Phương án đúng là:
A 1, 2.
B 1,2, 3.
C 2, 3, 4.
D 1, 2, 3, 4.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen