Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 10 năm 2021 Trường THP...
- Câu 1 : Chính sách quân điền đưới thời Nguyễn không đạt hiệu quả là do
A. nông nghiệp quá lạc hậu.
B. người nông dân không quan tâm đến ruộng đất.
C. tình trạng chấp chiếm ruộng đất của giai cấp thống trị.
D. diện tích ruộng công ở làng xã quá nhiều.
- Câu 2 : Thành tựu kiến trúc nổi tiếng dưới triều Nguyễn hiện nay được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới là
A. thành Hà Nội.
B. quần thể cung điện, lăng tẩm ở Huế.
C. hệ thống lăng tẩm các vua triều Nguyễn ở Huế.
D. phố cổ Hội An (Quảng Nam).
- Câu 3 : Đặc điểm của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc là
A. sơ khai, đơn giản nhưng đây là tổ chức nhà nước của một quốc gia.
B. đã hoàn chỉnh, do Vua Hùng đứng đầu.
C. khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua Hùng.
D. nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á.
- Câu 4 : Khẩu hiệu nổi tiếng: “Tự do – Bình đẳng Bác ái” thuộc văn kiện nào?
A. Tuyên ngôn Độc lập.
B. Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền.
C. Tuyên ngôn Giải phóng nô lệ.
D. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.
- Câu 5 : Hãy sắp xếp các dữ kiện lịch sử sau theo trình tự thời gian về cuộc Nội chiến ở Mĩ:1. Sắc lệnh bãi bỏ chế độ nô lệ được ban hành.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 3, 1, 4.
C. 4, 3, 1, 2.
D. 1, 4, 2, 3.
- Câu 6 : Điểm chung thể hiện mặt tiến bộ giữa Tuyên ngôn Độc lập của Việt Nam năm 1945 và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền 1789 của nước Pháp là gì?
A. Quyền tư hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội.
C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.
D. Đề cao quyền công dân và quyền con người.
- Câu 7 : Trong các thế kỷ XVI - XVIII, tôn giáo mới được truyền bá vào nước ta
A. Đạo giáo.
B. Nho giáo.
C. Thiên chúa giáo.
D. Phật giáo.
- Câu 8 : Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X đánh dấu sự chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc, đưa nước ta bước vào thời kì độc lập lâu dài?
A. Khúc Hạo cải cách hành chính, xây dựng quyền tự chủ năm 907.
B. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938.
C. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ năm 905.
D. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô năm 939.
- Câu 9 : Biểu hiện cơ bản nhất về sự xuất hiện của chủ nghĩa đế quốc là
A. sự xuất hiện giai cấp tư sản và vô sản.
B. mâu thuẫn xã hội gay gắt.
C. chiến tranh đế quốc nhằm phân chia thuộc địa.
D. sự ra đời các tổ chức độc quyền.
- Câu 10 : Thời kì nào Nho giáo, Phật Giáo, Đạo giáo được du nhập vào nước ta
A. Thời Trần.
B. Thời Lý.
C. Thời Bắc thuộc.
D. Thời Văn Lang - Âu Lạc.
- Câu 11 : Chiến tranh Trịnh - Nguyễn diễn ra từ
A. năm 1627 đến năm 1672.
B. năm 1945 đến năm 1592.
C. năm 1545 đến năm 1627.
D. năm 1672 đến năm 1592.
- Câu 12 : Trào lưu tư tưởng ở Pháp vào thế kỉ XVIII có tên gọi là
A. Triết học ánh sáng.
B. Triết học duy tâm.
C. Trào lưu ánh sáng.
D. Trào lưu cải cách.
- Câu 13 : Vua Lu-i XVI triệu tập hội nghị ba đẳng cấp (5 - 1789) với mục đích
A. đề xuất vay tiền và ban hành thêm thuế mới.
B. ban bố tình trạng chiến tranh.
C. thông qua Chính phủ mới.
D. thông qua Hiến pháp mới.
- Câu 14 : Sự thất bại của phái Gia-cô-banh xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?
A. Mâu thuẫn nội bộ phái cầm quyền, nhân dân xa rời chính phủ.
B. Tư sản phản cách mạng tiến hành đảo chính.
C. Bộ phận cầm quyền lo củng cố quyền lực.
D. Sự chống đối của tư sản phản cách mạng.
- Câu 15 : Sự tiến bộ của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền Pháp (1789) thể hiện ở điểm nào?
A. Bảo vệ quyền lợi cho các tầng lớp trong xã hội.
B. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.
C. Coi quyền tư hữu là bất khả xâm phạm.
D. Đề cao quyền cơ bản của con người.
- Câu 16 : Hiến pháp năm 1787 đã xác định thể chế chính trị của Hoa Kì là gì?
A. Dân chủ đại nghị.
B. Quân chủ lập hiến.
C. Cộng hòa tổng thống.
D. Quân chủ lập hiến.
- Câu 17 : Sự kiện nào đánh dấu Hợp chủng Quốc Mĩ được thành lập?
A. Đại hội lục địa lần thứ hai.
B. Đại hội lục địa lần thứ nhất.
C. Hiến Pháp năm 1787.
D. Tuyên ngôn Độc lập năm 1776.
- Câu 18 : Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ trong những năm giữa thế kỉ XIX là
A. Phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
B. Miền Bắc phát triển chủ yếu về công nghiệp.
C. Miền Nam phát triển chủ yếu về thương nghiệp.
D. Phát triển các đồn điền, trang trại lớn ở cả hai miền.
- Câu 19 : “Quân đội thuộc địa” của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ được thành lập trong
A. Đại hội lục địa lần thứ nhất.
B. Đại hội lục địa lần thứ hai.
C. Đại hội Philađenphĩa.
D. Hòa ước Véc-xai.
- Câu 20 : Nội dung nào sau đây phản ánh hạn chế trong Tuyên ngôn Độc lập (1776)?
A. Không đề cập đến việc xóa bỏ chế độ nô lệ.
B. Quyền công dân không được công nhận.
C. Nguyên tắc chủ quyền không được đề cao.
D. Quyền con người không được công bố.
- Câu 21 : Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ thực chất là
A. một cuộc nội chiến.
B. cuộc cách mạng tư đầu tiên.
C. cuộc cách mạng tư sản.
D. cuộc đấu tranh lật đổ ngôi vua.
- Câu 22 : Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu từ thời gian nào?
A. Từ cuối những năm 50 của thế kỷ XVIII.
B. Từ những năm 60 của thế kỷ XVIII.
C. Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XVII.
D. Từ những năm 80 của thế kỷ XVIII.
- Câu 23 : Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở châu Âu cuối thế kỷ XVIII đến đầu thế kỷ XIX là
A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản.
B. Thúc đẩy những chuyển biển trong nông nghiệp và giao thông.
C. Hình thành giai cấp tư sản và vô sản công nghiệp.
D. Góp phần giải phóng nông dân, góp phần bổ sung lao động cho thành thị.
- Câu 24 : Việc chế tạo thành công máy dệt chạy bằng sức nước có tác dụng gì?
A. Nhiều nhà máy dệt được xây dựng ven sông nước chảy xiết.
B. Năng suất của người thợ dệt tăng dần lên 40 lần so với dệt bằng tay.
C. Lao động bằng tay dần dần thay thế bằng máy móc.
D. Khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở nước Anh.
- Câu 25 : Quá trình thống nhất nước Đức được thực hiện thông qua
A. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân.
B. giải quyết các cuộc nội chiến trong nước.
C. các cuộc chiến tranh với các nước láng giềng.
D. cải cách kinh tế - xã hội, thống nhất thị trường dân tộc.
- Câu 26 : Ngày 1-1-1863, ở Hoa Kì đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?
A. Lincôn trúng cử tổng thống.
B. Chính phủ Liên bang giành thắng lợi trong cuộc nội chiến.
C. Sắc lệnh cấp đất ở miền Tây cho dân di cư.
D. Sắc lệnh xóa bỏ chế độ nô lệ được ban hành.
- Câu 27 : Đâu là yếu tố đã cản trở sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Mĩ vào giữa thế kỉ XIX?
A. Lãnh thổ quốc gia mở rộng quá nhanh.
B. Miền Tây phát triển nền kinh tế trại chủ.
C. Nền kinh tế phát triển nhanh, cung vượt quá cầu.
D. Sự tồn tại của chế độ nô lệ ở miền Nam.
- Câu 28 : Đâu là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc nội chiến ở Mĩ là gì?
A. Mâu thuẫn giữa tư sản ở miền Bắc và chủ nô ở miền Nam.
B. Mâu thuẫn giữa kinh tế công thương nghiệp và kinh tế đồn điền.
C. Mâu thuẫn giữa nô lệ và chủ nô.
D. Kết quả của cuộc bầu cử Tổng thống Mĩ năm 1860.
- Câu 29 : Do đâu có thể khẳng định quá trình thống nhất nước Đức thực chất là quá trình Phổ hóa nước Đức?
A. Tầng lớp quý tộc Phổ tiến hành nhằm xác lập nền thống trị của Phổ ra toàn nước Đức.
B. Nhân dân Phổ là động lực chủ yếu của cuộc đấu tranh thống nhất.
C. Thành phố Berlin của Phổ được chọn làm thủ đô của nước Đức thống nhất.
D. Vua Đức là người Phổ, muốn đất nước phát triển theo đường hướng riêng.
- Câu 30 : Nhân tố nào thúc đẩy con người khám phá được năng lượng vô tận của thiên nhiên phục vụ cho đời sống của mình?
A. Các phát minh khoa học.
B. Cuộc phát kiến địa lí.
C. Thành tựu cải cách kinh tế.
D. Cách mạng chất xám.
- Câu 31 : Phát minh tạo điều kiện cho con người nghiên cứu được về hoạt động của hệ thần kinh cao cấp của động vật và người là của nhà khoa học nào?
A. Lu-i Paster (Pháp).
B. Đác-uyn (Anh).
C. Hăng-ri Béc-cơ-ren.
D. Pap-lốp (Nga).
- Câu 32 : Cách mạng khoa học - kĩ thuật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX không mang lại hệ quả nào sau đây?
A. thay đổi cơ bản nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
B. dẫn tới sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
C. đánh dấu bước tiến mới của chủ nghĩa tư bản.
D. thay đổi cơ cấu các ngành kinh tế.
- Câu 33 : Đâu là hình thức độc quyền cao và phổ biến ở Mỹ?
A. Cacten.
B. Xanhđica.
C. Tơrớt.
D. Rốcphelơ.
- Câu 34 : Quốc gia nào cuối thế kỉ XIX được xem là vựa lúa và cung cấp lương thực cho châu Âu?
A. Mĩ.
B. Đức.
C. Anh.
D. Pháp.
- Câu 35 : Nội dung nào sau đây không phải nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp Mỹ vào cuối thế kỉ XIX?
A. Ứng dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
B. Đất nước có nền hòa bình lâu dài.
C. Thị trường trong nước được mở rộng.
D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
- Câu 36 : Nhân tố nào sau đây thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong những năm cuối của thế kỉ XIX?
A. Nội chiến 1861 - 1865 kết thúc.
B. Lincôn lên làm tổng thống.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất bủng nổ.
D. Mĩ thống nhất các bang miền Bắc và miền Nam.
- Câu 37 : Nhân tố nào giúp con người khám phá được năng lượng vô tận của thiên nhiên để phục vụ cho đời sống?
A. Thành tựu cải cách kinh tế.
B. Cuộc phát kiến địa lí.
C. Các phát minh khoa học.
D. Cách mạng chất xám.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 29 Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 31 Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 1 Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 2 Xã hội nguyên thủy
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 3 Các quốc gia cổ đại phương Đông
- - Trắc nghiệm Bài 4 Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô - Ma - Lịch sử 10
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 30 Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 6 Các quốc gia Ấn Độ và văn hóa truyền thống Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 7 Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 5 Trung Quốc thời phong kiến