Đề thi thử THPT QG môn Sinh trường THPT Lý Thái Tổ...
- Câu 1 : Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể ba kép là
A 18
B 10
C 7.
D 24
- Câu 2 : Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là :
A A liên kết U ; G liên kết X.
B A liên kết X ; G liên kết T.
C A liên kết T ; G liên kết X
D A liên kết U ; T liên kết A ; G liên kết X ; X liên kết G.
- Câu 3 : Vi khuẩn tía không chứa lưu huỳnh dinh dưỡng theo kiểu
A hoá dị dưỡng.
B quang tự dưỡng.
C hoá tự dưỡng.
D quang dị dưỡng.
- Câu 4 : Các nguyên tố đại lượng cần cho mọi loài cây gồm:
A C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn
B C, H, O, N, P, K, S, Ca, Si
C C, H, O, N, P, K, S, Ca, Na.
D C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
- Câu 5 : Dưới đây là một phần trình tự nuclêotit của mARN được phiên mã từ đoạn mạch trên ADN . 5’… AUGXAUGXXUUAUUX ..3’Vậy trình tự nuclêôtit của một đoạn mạch gốc của gen là:
A 3’… AUGXAUGXXUUAUUX ...5’
B 3’… ATGXATGXXTTATTX ...5’
C 3’… TAX GTA XGG AAT AAG …5’.
D 5’… ATGXATGXXTTATTX ..3’
- Câu 6 : Tìm số phát biểu đúng:(1) Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn(2) Chuyển đoạn nhiễm sắc thể số 21 sang nhiễm sắc thể số 9 gây bệnh Ung thư máu ác tính(3) Lặp đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST(4) Đột biến mất đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen(5)Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen
A 5
B 2
C 4
D 3
- Câu 7 : Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:1. ở sinh vật nhân thực qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có chiều dài bằng ADN mẹ.2. Ở sinh vật nhân thực enzim nối ligaza thực hiện trên cả hai mạch mới3 . Quá trình tự nhân đôi là cơ sở dẫn tới hiện tượng nhân bản gen trong ống nghiệm4. ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản trong mỗi đơn vị lại có nhiều điểm sao chép 5. Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một chạc sao chép, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.Số phương án đúng là:
A 2
B 3
C 5
D 4
- Câu 8 : Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:(1) 8 NST (2) 12 NST (3) 16 NST (4) 5 NST (5) 20 NST (6) 28 NST (7) 32 NST (8) 24 NSTTrong 8 thể đột biến trên có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẵn?
A 4
B 5
C 3
D 2
- Câu 9 : Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc. Menđen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình:
A 100% đồng tính
B 1/3 cho F3 đồng tính ,2/3 cho F3 phân tính 3:1.
C 100% phân tính.
D 2/3 cho F3 đồng tính ,1/3 cho F3 phân tính 3:1.
- Câu 10 : Trong pha sáng của quá trình quang hợp , ATP và NADPH được trực tiếp tạo ra từ hoạt động nào sau đây?
A Hấp thụ năng lượng của nước
B Hoạt động của chuỗi truyền điện tử trong quang hợp
C Quang phân li nước .
D Diệp lục hấp thu ánh sáng trở thành trạng thái kích động
- Câu 11 : Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau:Trong các phát biểu sau số nhận định đúng?(1) Cá thể 1: là thể ba kép (2n+1+1) vì có 2 cặp đều thừa 1 NST.(2) Cá thể 2: là thể một (2n - 1) vì có 1 cặp thiếu 1 NST.(3) Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n)(4) Cá thể 4: là thể tam bội (3n)
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 12 : Giả sử Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 10. Xét 5 cặp gen A, a; B, b; D, d; E,E; G,G; nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Ở loài này có tối đa 189 loại kiểu gen.II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 5 tính trạng có tối đa 60 loại kiểu gen.III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 162 loại kiểu gen. IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 2 trong 5 tính trạng có tối đa 27 loại kiểu gen.
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 13 : Cho phép lai P: AaBbDdEEFf × AaBbDdEeff. Các cặp alen phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử, không phát sinh đột biến mới. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội ở thế hệ con (F1) là:
A 30/256
B 28/256
C 21/256
D 27/64
- Câu 14 : Qua trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm trên cặp NST số 2 và số 3 đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 16 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?(1) Cây B có bộ NST 2n = 16.(2) Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II(3) Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ NST lệch bội (2n+1).(4) Cây A có thể là thể một nhiễm
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 15 : Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061A và 7532G.Cho kết luận sau:(1) Gen A có chiều dài lớn hơn gen a(2) Gen A có G = X = 538; A = T =362.(3) Gen a có A = T = 361; G = X = 539(4) Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – XSố kết luận đúng là
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 16 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra.Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ. (4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A 6
B 3
C 4
D 5
- Câu 17 : Một cây dị hợp tử về 5 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn, phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn Xác định tỉ lệ đời con F1 có kiểu gen chứa 3 cặp đồng hợp trội, 2 cặp dị hợp.
A 3,125%
B 6,25%
C 3,90625%
D 18,75%
- Câu 18 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng consisin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với nhau thu được F2.Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Cho các phát biểu sau:1.Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb ở F2 có tỉ lệ 1/92.Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 : 1225:35:35:13. Số kiểu gen ở F2 = 25,4. số kiểu hình ở F2 = 45. cho Phép lai P: AA × aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là: 77 cây cao: 4 cây thấpSố phát biểu đúng :
A 4
B 2
C 5
D 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen