Đề thi thử THPT QG môn Sinh trường THPT Chuyên KHT...
- Câu 1 : Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là
A đột biến
B giao phối không ngẫu nhiên.
C CLTN
D các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 2 : Cơ thể nào sau đây là cơ thể không thuần chủng?
A aabbDDEE
B aaBBDDee
C AABBDdee
D AAbbDDee
- Câu 3 : Nhận xét nào sau đây sai về các thể đột biến số lượng NST?
A Các thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính.
B Thể đa bội được hình thành do hiện tượng tự đa bội hoặc lai xa kèm đa bội hoá.
C Thể lệch bội phổ biến ở thực vật hơn ở động vật.
D Thể đa bội lẻ thường không có có khả năng sinh sản. Vì vậy không được áp dụng trong nông nghiệp tạo giống
- Câu 4 : Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai
A Khi mật độ tăng quá cao, nguồn sống khan hiếm, các cá thể có xu hướng cạnh trạnh với nhau để giành thức ăn, nơi ở
B Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản
C Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể vô cùng hiếm xảy ra trong tự nhiên,
D Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể được duy trì ở một mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
- Câu 5 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau
B Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi
C Trong một chuỗi thức ăn, sinh khối của mắt xích phía trước bé hơn sinh khối của mắt xích phía sau liền kề
D Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
- Câu 6 : Khi nói về di - nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.II. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.III. Nếu số lưọng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.IV. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 7 : Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về phép lai P: ♂AaBbDd × ♀ AaBbdd là đúng?I. Có tối đa 24 loại kiểu gen đột biến.II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd.IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 8 : Ở gà một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh giao tử. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ?I. Có 2 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhauII. Có 4 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhauIII. Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%.IV. Giao tử mang NST Y chiếm tỷ lệ 50%V. Nếu sinh ra giao tử aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 9 : Khi nói về sự phân tầng trong quần xã phát biểu nào sau đây sai ?
A Sự phân tầng làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống và làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.
B Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật
C Nguyên nhân của sự phân tầng là do sự phân bố khống đồng đều của các nhân tố ngoại cảnh
D Trong các hệ sinh thái dưới nước, sự phân bố không đồng đều của ánh sáng kéo theo phần bố không đồngđều của sinh vật sản xuất.
- Câu 10 : Giả sử một hệ sinh thái trên cạn, xét một chuỗi thức ăn có bốn mắt xích, trong đó năng lượng tích luỹ ở sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1,2,3 lần lượt là 2,2.109Kcal; 1,8.108Kcal, 1,7.107kcal, 1,9.106kcal. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?I. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 trong chuỗi thức ăn này xấp xỉ 8,2%II. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 1 nhỏ hơn hiệu suốt sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2III. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 lớn hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3.IV. Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3 là lớn nhất
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 11 : Ở một loài thực vật,lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lai phân tích cây F1 thu được Fa phân li theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng:1 cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2 số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ
A 3/4
B 1/16
C 3/16
D 3/7
- Câu 12 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật?I. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dần tới diệt vong.II. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.IV. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
A 3
B 5
C 4
D 2
- Câu 13 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định. cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng năm trên một cặp NST thường. Alen D quy định măt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai P:\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{ab}}{X^d}Y\) thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?I. Tỷ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 14,53%.II. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 17,6%.III. Tỷ lệ ruôi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.IV. Tỷ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm 14,6%
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 14 : Ở một loài thực vật cho cây hoa đỏ thuần chủng lai vởi cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 gồm hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?I. Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân ly độc lập quy địnhII. Cây F1 dị hợp tử hai cặp gen.III. Các cây F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 số cây đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 1/9.V. trong tổng số cây hoa đỏ F2 số cây tự thụ phấn cho đời con có 2 loại kiểu hình chiếm 4/9
A 5
B 2
C 4
D 3
- Câu 15 : Ở một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị bệnh này, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?I. Người số (9) chắc chắn không mang alen gây bệnh.II. có tối đa 2 người trong phả hệ trên có thể không mang alen gây bệnh.III. Xác suất người số (3) có kiểu gen dị hợp tử là 50%.IV. Xác suất cặp vợ chồng (3)-(4) sinh con bị bệnh là 16,7%.
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 16 : Có 5 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) giảm phân tạo tinh trùng. Biết không có đột biến . Theo lí thuyết, có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây về tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra?I. Chi tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1.II. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 1 :1. III. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1.IV. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 17 : ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × Aabb thu được F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?
A Trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ lớn nhất.
B Nếu cho các cá thê lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu được đời con có số cá thể lông nâu gấp 11 lần số cá thể lông trắng.
C Trong tổng số các cá thể thu được ở F1 số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%.
D Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen