Đề thi thử THPT QG môn Sinh trường THPT Chuyên Hưn...
- Câu 1 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen phân li độc lập chi phối. Kiểu gen có cả 2 loại gen trội qui định quả tròn, chỉ mang một loại gen trội qui định quả bầu dục, kiểu gen đồng hợp lặn qui định quả dài. Cho cây quả bầu dục giao phấn với cây quả tròn, F1 phân li theo tỉ lệ 1 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai thỏa mãn kết quả trên?(1) AAbb × AaBb (2) Aabb × AaBb (3) aaBb × AaBB(4) AABb × aabb (5) aaBB × AaBb (6) AAbb × AABb(7) aaBB × AaBB (8) Aabb × Aabb
A 6
B 5
C 3
D 7
- Câu 2 : Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa.II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35.III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa trắng.IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ.
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 3 : Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có 4% người mang nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B còn lại là nhóm máu A và AB. Số người có nhóm máu AB trong quần thể là
A 20%
B 25%
C 30%
D 15%
- Câu 4 : Làm thế nào một gen đã được cắt rời có thể liên kết được với thể truyền là plasmit đã được mở vòng khi người ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp?
A Nhờ enzim ligaza.
B Nhờ enzim restrictaza.
C Nhờ liên kết bổ sung của các nuclêôtit và nhờ enzim ligaza.
D Nhờ enzim ligaza và restrictaza.
- Câu 5 : Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định, trong đó, kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Kiểu gen của cây P có thể là \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\) .II. Trong các cây thân cao, hoa vàng F1 thì có 1/4 số cây dị hợp tử về 3 cặp gen.III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 6 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người.Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau.II. Xác định được chắc chắn kiểu gen của 6 người.III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là 0,04.IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là 0,3.
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 7 : Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về di truyền qua tế bào chất?
A Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.
B Tính trạng được biểu hiện đồng loạt ở thế hệ lai.
C Tính trạng chỉ được biểu hiện đồng loạt ở giới cái của thế hệ lai.
D Tính trạng được di truyền theo dòng mẹ.
- Câu 8 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST.II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.III. Trong tổng số giao tử được tạo ra, có 50% số giao tử không mang NST đột biến.IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 9 : Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II, người ta phát hiện thấy xuất hiện các NST với trình tự gen phân bố như sau:(1). ABCDEFGH. (2). AGCEFBDH (3). ABCGFEDH (4). AGCBFEDHCác dạng đột biến đảo đoạn ở trên được hình thành theo trình tự:
A 1 → 3 → 4 → 2
B 1 → 4 → 3 → 2
C 1 → 2 → 3 → 4
D 1 ← 3 ← 4 → 2.
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Ở thế hệ P, có 60% số cây thuần chủng.II. Ở thế hệ F1, có 80% số cây thuần chủng.III. Trong số các cây thân cao F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/9.IV. Lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao ở F1, xác suất thu được hai cây thuần chủng là 49/81.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 11 : Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E. coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen đó trong tế bào vi khuẩn, người ta có thể lấy mARN trưởng thành của gen người cần chuyển cho phiên mã ngược thành ADN rồi mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Người ta cần phải làm như vậy là vì gen bình thường của người
A quá lớn không chui vào được tế bào vi khuẩn.
B sẽ không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
C sẽ không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn.
D là gen phân mảnh (có vùng mã hóa không liên tục).
- Câu 12 : Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen, phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp (A1a1, A2a2, A3a3). Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm so với alen lặn, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Phép lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2. Theo lí thuyết ở F2 loại cây có độ cao nào sau đây sẽ có tỉ lệ cao nhất?
A 170cm
B 150cm
C 210cm
D 180cm.
- Câu 13 : Sơ đồ sau mô tả vòng tuần hoàn ….. và cấu trúc số 1 là…..
A …hở,.. xoang cơ thể.
B …nhỏ…phế nang phổi.
C …kín…xoang cơ thể.
D …kín…phế nang phổi.
- Câu 14 : Đặc điểm nào không giúp rễ cây tăng được tổng diện tích bề mặt hấp thụ nước và khoáng?
A Rễ cây phân nhánh mạnh
B Các tế bào lông hút có nhiều ti thể.
C Có số lượng lớn tế bào lông hút.
D Rễ cây có khả năng đâm sâu, lan rộng.
- Câu 15 : Xét gen A ở sinh vật nhân sơ. A bị đột biến thành gen a, gen a hơn A một liên kết hidro. Biết A và a có cùng kích thước, vùng mã hóa của chúng mã hóa cho một chuỗi polypeptide hoàn chỉnh có 298 axitamin. Có bao nhiêu ý sau đây đúng khi nói về A và a? I- Số nuclêôtít tại vùng mã hóa của gen a là 1800.II- A và a là hai gen alen, cùng quy định một tính trạng.III- Đột biến hình thành a là đột biến mất một cặp nucleotide.IV- Chuỗi polypeptide do a hai gen mã hóa luôn khác nhau về trình tự axitamin.
A 3
B 2
C 4
D 1
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen