Đề thi HK1 môn Sinh lớp 12 THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh P...
- Câu 1 : Nếu xét một gen có 3 alen (a1, a2, a3) nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa về gen này trong một quần thể ngẫu phối là:
A 4
B 6
C 8
D 10
- Câu 2 : Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1, nếu mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội là trội hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn thu được với tỉ lệ bao nhiêu?
A 9/64.
B 1/32.
C 27/64.
D 9/32.
- Câu 3 : Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp
A xử lí bộ nhiễm sắc thể.
B nuôi cấy mô, tế bào.
C đa bội hóa để có dạng hữu thụ.
D vi phẫu thuật tế bào xôma.
- Câu 4 : Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là:
A mức giới hạn.
B mức phản ứng.
C thường biến.
D mức dao động.
- Câu 5 : Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A 2, 3, 4, 1.
B 2, 3, 1, 4.
C 4, 1, 2, 3.
D 1, 2, 3, 4.
- Câu 6 : Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là:
A gây đột biến gen.
B gây đột biến dị bội.
C gây thường biến.
D gây đột biến đa bội.
- Câu 7 : Để F1 có tỉ lệ kiểu gen 1AAAa : 5AAaa : 5Aaaa : 1aaaa, chọn phép lai có P là:
A AAaa × AAaa.
B Aaaa × Aaaa.
C AAAa × Aaaa.
D AAaa × Aaaa.
- Câu 8 : Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:
A A = 0,35 ; a = 0,65.
B A = 0,50 ; a = 0,50.
C A = 0,25 ; a = 0,75.
D A = 0,30 ; a = 0,70.
- Câu 9 : Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là:
A 12,5%.
B 25%.
C 6,25%.
D 50%.
- Câu 10 : Cơ thể có kiểu gen \(Aa\frac{BD}{bd}\) giảm phân có hoán vị gen với tần số 20% cho loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A 20%.
B 5%.
C 10%
D 40%.
- Câu 11 : Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen
A
AA × Aa.
B
AA × AA.
C
Aa × Aa.
D
AA × aa.
- Câu 12 : Cỏ chăn nuôi Spartina (cây lai giữa cỏ gốc Mỹ 2n=70 và cỏ châu Âu 2n= 50). Thể song nhị bội của dạng lai này có:
A 60 NST xếp thành 30 cặp tương đồng.
B 120 NST xếp thành 30 cặp tương đồng.
C 120 NST xếp thành 60 cặp tương đồng.
D 60 NST xếp thành 15 cặp tương đồng.
- Câu 13 : Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là:
A 50%.
B 70%.
C 20%.
D 10%.
- Câu 14 : Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm: mất đoạn, lặp đoạn và....
A thay thế đoạn, đảo đoạn.
B đảo đoạn, thay thế đoạn.
C quay đoạn, thay thế đoạn.
D đảo đoạn, chuyển đoạn.
- Câu 15 : Thể đa bội được hình thành do trong phân bào
A tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
B một cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
C một số cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
D một nửa số cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
- Câu 16 : Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24 . Số nhóm gen liên kết của lúa tẻ là:
A
6.
B 12
C 24
D 36
- Câu 17 : Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = 600, G = 300. Tổng số nuclêôtit của một mạch của gen này là:
A
1800.
B
2100.
C
3600.
D
900
- Câu 18 : Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là do:
A đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
B Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể 21.
C đột biến gen trên nhiễm sắc thể thường.
D đột biến gen trên nhiễm sắc thể Y.
- Câu 19 : Để tạo giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được người ta dùng công nghệ tế bào nào?
A Nuôi cấy hạt phấn.
B Nhân bản vô tính.
C Nuôi cấy noãn.
D Dung hợp tế bào trần.
- Câu 20 : Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là:
A
sợi nhiễm sắc.
B
sợi cơ bản.
C
sợi siêu xoắn.
D
sợi crômatit.
- Câu 21 : Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là:
A đoạn êxôn.
B gen phân mảnh.
C đoạn intron.
D vùng vận hành.
- Câu 22 : Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
A Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
B Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C Xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân
D Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.
- Câu 23 : Xét 3 gen A, B, C cùng nằm trên một NST. Tần số hoán vị gen giữa các cặp gen như sau: AB = 19%, AC = 36%, BC = 17%. Trật tự các gen trên NST (bản đồ gen) như thế nào?
A
CBA.
B
CAB.
C
BAC.
D
ACB.
- Câu 24 : Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho
A cơ thể dị hợp tử.
B
cơ thể thuần chủng.
C
thể dị giao tử.
D
thể đồng giao tử.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen