Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT Phạm...
- Câu 1 : Một chuỗi pôlinuclêôtit được tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp hai loại nuclêôtit với tỉ lệ là 80% nuclêôtit loại A và 20% nuclêôtit loại U. Giả sử sự kết hợp các nuclêôtit là ngẫu nhiên thì tỉ lệ mã bộ ba AAU là
A
B
C
D
- Câu 2 : Một gen dài 5100A0 thực hiện quá trình tự nhân đôi một số lần. Môi trường nội bào đã cung cấp tổng số nucleotit tự do cho các thế hệ của quá trình tự sao nói trên là 93000. Số lần tự sao của gen nói trên là:
A 5 lần
B 6 lần.
C 3 lần
D 4 lần
- Câu 3 : Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.3. Tạo các dòng thuần chủng.4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả laiTrình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A 2, 1, 3, 4
B 2, 3, 4, 1
C 3, 2, 4, 1
D 1, 2, 3, 4
- Câu 4 : Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây?1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa
A 1, 3, 5.
B 1, 2, 4.
C 1, 2, 3.
D 2, 4, 5.
- Câu 5 : Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:(1) AaBbDd × AaBbDd.(2) AaBBDd × AaBBDd.(3) AABBDd × AAbbDd.(4) AaBBDd × AaBbDD.Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen trên là
A (1) và (4).
B (2) và (4).
C (2) và (3).
D (1) và (3).
- Câu 6 : Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng, trội - lặn hoàn toàn, thì tỉ lệ kiểu hình (A-bbccD-) được tạo ra từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?
A 1/64.
B 1/16.
C 1/8.
D 1/32.
- Câu 7 : Phương thức gây đột biến nào sau đây không phải của đột biến gen?
A Mất 1 cặp nu vào gen.
B Thay 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác.
C Chuyển các cặp nu từ NST này sang NST khác.
D Thêm 1 cặp nu vào gen.
- Câu 8 : Cơ thể mang kiểu gen nào dưới đây được gọi là cơ thể thuần chủng.1. AABB. 2. AaBB. 3. AAbb. 4. aaBb.Phương án đúng:
A 2, 3.
B 2, 4.
C 1, 3.
D 1, 2.
- Câu 9 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
A II, VI
B I, II, III, V
C I, III
D I, III, IV, V
- Câu 10 : Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai:♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?
A 27 kiểu gen và 16 kiểu hình
B 24 kiểu gen và 8 kiểu hình
C 24 kiểu gen và 16 kiểu hình
D 16 kiểu gen và 8 kiểu hình
- Câu 11 : Ở sinh vật nhân sơ, một gen có 3000 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại T chiếm 30%. Đột biến điểm xảy ra làm cho gen sau đột biến dài 5100A0 và có 3599 liên kết hiđrô. Loại đột biến đã xảy ra thuộc dạng
A thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
B thêm một cặp A - T.
C mất một cặp A - T.
D thay thế một cặp A - T bằng một cặp G – X.
- Câu 12 : Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu ? 5’ -XGAUGUGUUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX-3’
A 8
B 6
C 5
D 9
- Câu 13 : Một gen của vi khuẩn tiến hành phiên mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 900U; 1200G; 1500A; 900X. Biết phân tử mARN này có tổng số 1500 nucleotit. Số phân tử mARN tạo ra là
A 2.
B 4.
C 1.
D 3.
- Câu 14 : Ở một loài có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 21 NST, một số tế bào có 19 NST, các tế bào còn lại có 20 NST. Đây là dạng đột biến:
A lệch bội, phát sinh trong giảm phân tạo giao tử của bố và mẹ.
B đa bội lẻ, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử của bố hoặc mẹ.
C đa bội chẵn, được phát sinh trong phân bào nguyên phân.
D lệch bội, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
- Câu 15 : Kiểu gen giảm phân, hoán vị gen với tần số hoán vị là 12% sẽ cho ra các loại giao tử nào sau đây?
A AB = ab = 44%; Ab = aB = 6%
B Ab = aB = 44%; AB = ab = 6%
C Ab = aB = 12%; AB = ab = 38%
D Ab = aB = AB = ab = 25%
- Câu 16 : Điểm khác biệt giữa cấu tạo của phân tử ADN ở tế bào nhân thực và cấu tạo của tARN là:(1) Phân tử ADN có cấu tạo 2 mạch còn tARN có cấu trúc 1 mạch.(2) Phân tử ADN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn tARN thì không có.(3) Cấu tạo đơn phân của ADN khác cấu tạo đơn phân của tARN.(4) Phân tử ADN có khối lượng phân tử và kích thước lớn hơn tARN.Phương án đúng là:
A 1,2,3.
B 1,3,4.
C 1,2,3,4.
D 1,2,4.
- Câu 17 : Trường hợp trội- lặn hoàn toàn, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là:
A 3:1 và 3:1.
B 1:2:1 và 1:1.
C 1:2:1 và 1:2:1.
D 1:2:1 và 3:1.
- Câu 18 : Một phân tử mARN dài 3060Å được tách ra từ vi khuẩn E.coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 25%, 20%, 35% và 20%. Tính theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen đã tổng hợp ra phân tử mARN trên là
A G = X = 400, A = T = 500.
B G = X = 540, A = T = 360.
C G = X = 420, A = T = 480.
D G = X = 360, A = T = 540
- Câu 19 : Vùng mã hoá của gen ở sinh vật nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. Số đoạn exon và intron lần lượt là :
A 25 ; 26.
B 26 ; 25.
C 24 ; 27.
D 27 ;24.
- Câu 20 : Ở một chủng vi khuẩn đột biến, khi môi trường có đường lactozo hay không có đường lactozo thì các gen cấu trúc trong operon Lac đều phiên mã tổng hợp mARN, mARN dịch mã tổng hợp các enzim. Theo suy luận lí thuyết, khi bị đột biến ở vùng nào sau đây thì dẫn tới hiện tượng trên?
A Vùng khởi động của gen điều hòa.
B Vùng chứa gen cấu trúc Z.
C Vùng khởi động của operon.
D Vùng chứa gen cấu trúc Y.
- Câu 21 : Cho các thông tin sau: 1. Sự phiên mã diễn ra trong nhân tế bào.2. Sự phiên mã diễn ra ở tế bào chất.3. Phân tử mARN tạo ra không chứa các đoạn intron.4. Phân tử mARN mới tạo ra có chứa các đoạn intron.5. Axit amin mở đầu là mêtiônin.6. Axit amin mở đầu là foocmin mêtiônin.Đặc điểm của quá trình phiên mã và dịch mã ở vi khuẩn là
A 2, 3, 6.
B 1, 3. 5.
C 1, 4. 5.
D 2, 3, 5.
- Câu 22 : Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền.
A Bộ ba 5’AUG3’ quy định tổng hợp mêtionin và mở đầu dịch mã
B Bộ ba 5’AGU3’ quy định tổng hợp sêrin.
C Bộ ba 5’UUX3’ quy định tổng hợp phêninalanin.
D Bộ ba 5’UUA3’, 5’XUG3’ cùng quy định tổng hợp lơxin.
- Câu 23 : Trình tự phù hợp với trình tự các nucleotit của phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung 5’AGXTTAGXA 3’ là
A 3’UXGAAUXGU5’.
B 3’AGXUUAGXA5’.
C 5’UXGAAUXGU3’
D 5’AGXUUAGXA3’.
- Câu 24 : Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, tương tác theo kiểu cộng gộp. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5 cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 120 cm. Kiểu gen nào sau đây là của cây có chiều cao 130 cm?
A AabbDd
B aaBbdd
C AABBDD
D AaBBDD
- Câu 25 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
A liên kết vào vùng vận hành.
B liên kết vào gen điều hòa.
C liên kết vào vùng mã hóa.
D liên kết vào vùng khởi động.
- Câu 26 : Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ phòng thí nghiệm, người ta thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Dạng đột biến nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên?
A Mất đoạn NST.
B Chuyển đoạn trong một NST.
C Đảo đoạn NST.
D Lặp đoạn NST.
- Câu 27 : Hiện tượng hoán vị gen và phân ly độc lập có đặc điểm chung là
A các gen phân ly ngẫu nhiên, tổ hợp tự do.
B làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
D các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Câu 28 : Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một nhiễm. Thể một nhiễm này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?
A AaBbEe.
B AaBbDEe.
C AaBbDdEe.
D AaaBbDdEe.
- Câu 29 : Ở đậu Hà lan: hạt trơn trội so với hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1 đồng loạt trơn. F1 tự thụ phấn được F2; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp qủa đậu có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 30 : Xét cấu trúc nhiễm sắc thể số III của 4 dòng ruồi giấm (a, b, c và d) được thu thập ở bốn vùng địa lý khác nhau nhận được kết quả về trật tự phân bố các gen như sau:Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10. Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10. Dòng d: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10.Biết rằng quá trình hình thành các dòng khác nhau là do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. Nếu dòng c là dòng gốc, thì hướng tiến hóa của các dòng là
A c d b a.
B c d a b.
C c a b d.
D c a d b
- Câu 31 : Một phân tử ADN có tổng số 150 chu kì xoắn và ađênin chiếm 30% tổng số nucleotit. Tổng số liên kết hidro của đoạn ADN này là
A 3000.
B 3100.
C 3600.
D 3900.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen