Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Đặc trưng nào sau đây không thuộc đặc trưng của quần thể?
A Mật độ cá thể.
B Tỉ lệ giới tính
C Thành phần loài
D Nhóm tuổi.
- Câu 2 : Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập?
A Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
B Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
C Các gen không alen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng
D Ở đời con có kiểu hình hoàn toàn khác so với bố mẹ.
- Câu 3 : Trong tự nhiên, kiểu phân bố nào thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều?
A Phân bố theo nhóm
B Phân bố đồng đều
C Phân bố ngẫu nhiên
D Phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên.
- Câu 4 : Hình ảnh bên dưới mô tả về:
A Các loài chim có ổ sinh thái khác nhau trong cùng nơi ở.
B Các loài chim có nơi ở khác nhau nên nơi kiếm ăn cũng khác nhau.
C Các loài chim có nơi kiếm ăn khác nhau nên chịu tác động của các nhân tố sinh thái khác nhau.
D Các loài chim có nơi kiếm ăn khác nhau nhưng có chung ổ sinh thái
- Câu 5 : Trong quá trình giảm phân có xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 cặp NST. Với 2 cặp NST đang xét, số loại giao tử có NST bị đột biến chuyển đoạn là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 6 : Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa tổng hợp:
A Giải thích thành công nguồn gốc chung của các loài.
B Tổng hợp các bằng chứng tiến hóa từ nhiều lĩnh vực
C Giải thích tính đa dạng và thích nghi của sinh giới.
D Làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa nhỏ.
- Câu 7 : Cho các nhân tố sau:(1) Chọn lọc tự nhiên.(2) Giao phối ngẫu nhiên.(3) Giao phối không ngẫu nhiên.(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.(5) Đột biến.(6) Di - nhập gen.Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa có thể làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể giao phối?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 8 : Một trong những nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính là do nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển tăng lên. Các hoạt động của con người góp phần vào hậu quả này là:
A Đẩy mạnh sử dụng các phương tiện giao thông vận hành bằng tấm pin mặt trời.
B Sử dụng các nguồn năng lượng sạch để thay thế cho nhiên liệu hoá thạch.
C Chặt phá rừng.
D Xây dựng các khu hệ bảo tồn thiên nhiên.
- Câu 9 : Một tế bào sinh dục, trong quá trình giảm phân có xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hổ giữa 2 NST. Có nhiều nhất bao nhiêu loại giao tử được tạo ra có NST bị chuyển đoạn?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 10 : Điểm giống nhau trong cơ chế dẫn đến đột biến tự đa bội và lệch bội là:
A NST không phân li trong nguyên phân.
B NST không phân li trong giảm phân
C NST không phân li trong nguyên phân hoặc giảm phân.
D Một hay một số cặp NST không phân li trong nguyên phân hoặc giảm phân.
- Câu 11 : Nói về các dạng đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:(1) Đột biến cấu trúc xảy ra ở NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.(2) Đột biến chuyển đoạn NST là dạng đột biến cấu trúc duy nhất làm thay đổi nhóm gen liên kết.(3) Đột biến lặp đoạn là dạng đột biến cấu trúc duy nhất làm cho các gen alen cùng nằm trên 1 NST.(4) Đột biến đảo đoạn không gây hậu quả nghiêm trọng do không làm thay đổi số lượng, cấu trúc của các gen trên NST.(5) Hội chứng tiếng mèo kêu có thể xảy ra ở cả nam và nữ.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 12 : Các cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì vẫn được di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải, giải thích nào sau đây đúng?
A Cơ quan này thường không gây hại cho cơ thể sinh vật, thời gian tiến hóa chưa đủ dài để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen quy định cơ quan thoái hóa.
B Cơ quan thoái hóa không có chức năng gì nên tồn tại trong quần thể sẽ không ảnh hưởng đến sự tiến hóa của quần thể.
C Nếu loại bỏ cơ quan thoái hóa sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác trong cơ thể.
D Cơ quan thoái hóa là cơ quan khác nguồn gốc tạo ra sự đa dạng di truyền nên được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
- Câu 13 : Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.(2) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.(4) Tạo ra alen mới trong quần thể.(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của đột biến gen?
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 14 : Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất ?
A Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.
C Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.
D Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu cơ phức tạp.
- Câu 15 : Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P), cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn?(1) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST. (2) Tính trạng trội phải hoàn toàn.(3) Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn. (4) Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.(5) Mỗi gen qui định một tính trạng. (6) F1 đều thuần chủng.Số điều kiện cần thiết là
A 5
B 3
C 6
D 4
- Câu 16 : Khi nói về đột biến số lượng NST, có bao nhiêu phát biểu không đúng?(1) Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.(2) Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.(3) Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.(4) Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.(5) Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.(6). Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá.
A 5
B 3
C 2
D 4
- Câu 17 : Người ta quan sát thấy trên cây thân gỗ có hiện tượng cây phong lan sống bám trên thân những cây đó. Khi những cây thân gỗ này thay lá non, thì số lượng sâu tăng lên, từ đó các loài chim ăn sâu cũng đến làm giảm số lượng sâu ăn lá xuống. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A Hiện tượng chim sâu ăn các con sâu là khống chế sinh học.
B Quan hệ giữa cây thân gỗ và chim ăn sâu là quan hệ cộng sinh.
C Quan hệ giữa chim sâu và sâu ăn lá là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
D Quan hệ giữa cây phong lan và cây thân gỗ là quan hệ hội sinh.
- Câu 18 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu là điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên:(1) Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.(2) Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.(3) Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung vật chất và năng lượng cho chúng, còn hệ sinh thái tự nhiên thì không cần bổ sung.(4) Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của con người.(5) Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
A 5
B 3
C 2
D 4
- Câu 19 : Trong các xu hướng sau:(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. (2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.(4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần. (6) Đa dạng về kiểu gen.(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là
A (1), (3), (5), (7).
B (1), (4), (6), (7)
C (2), (3), (5), (6)
D (2), (3), (5), (7).
- Câu 20 : Cho biết các bước của một quy trình như sau:(1) Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.(2) Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.(3) Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.(4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là:
A 3 → 1 → 2 → 4.
B 1 → 3 → 2 → 4.
C 3 → 2 → 1 → 4
D 1 → 2 → 3 → 4.
- Câu 21 : Cho con đực thân đen mắt trắng t/c lai với con cái thân xám mắt đỏ t/c được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái:100% thân xám mắt đỏ. Ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật:(1) Di truyên trội lặn hoàn toàn. (2) Gen nằm trên NST X, di truyền chéo. (3) liên kết gen không hoàn toàn. (4) Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng.Phương án đúng là:
A 1,2,3
B 1,2,4
C 2,3,4
D 1,3,4
- Câu 22 : Cho các đặc điểm về sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực như sau:(1) chiều tổng hợp (2) các enzim tham gia (3) Nguyên liệu (4) số lượng các đơn vị nhân đôi(5) nguyên tắc nhân đôi(6) số chạc hình chữ Y trong một đơn vị nhân đôi.Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở E.coli về:
A 1, 3, 4, 6
B 1, 2, 4, 6.
C 3, 5
D 2, 4
- Câu 23 : Từ một tế bào sinh dục qua giảm phân tạo nên 4 tế bào con bao gồm 3 loại (n); (n+1); (n-1). Tế bào (n+1) trên tham gia thụ tinh với giao tử bình thường và sinh ra một người con bị hội chứng siêu nữ thì chứng tỏ tế bào trên là:
A Tế bào sinh tinh rối loạn phân li giảm phân I hoặc TB sinh trứng rối loại phân li giảm phân II.
B Tế bào sinh trứng rối loạn phân li giảm phân I hoặc TB sinh tinh rối loại phân li giảm phân II.
C Tế bào sinh trứng rối loạn phân li giảm phân I hoặc TB sinh tinh rối loại phân li giảm phân I.
D TB sinh trứng bị rối loạn phân li GPII hoặc TB sinh tinh bị rối loạn GPII.
- Câu 24 : Ở ruồi giấm sự rối loạn phân li của cặp NST số 2 trong lần phân bào II xảy ra ở một trong hai tế bào con của 1 tế bào sinh tinh có thể tạo ra:
A 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST số 2 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST số 2.
B 2 tinh trùng đều thiếu 1 NST số 2 và 2 tinh trùng bình thường
C 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng đều thừa 1 NST số 2.
D 2 tinh trùng thừa NST số 2 và 2 tinh trùng thiếu NST số 2.
- Câu 25 : Xét 2 cặp NST của loài: cặp số 1 chứa 2 cặp gen liên kết hoàn toàn, cặp số 2 chứa cặp gen Dd. Một nhóm tế bào sinh trứng cùng loài có kiểu gen trên thực hiện giảm phân. Ở giảm phân I, có 20% số tế bào không phân ly ở cặp NST số 1, cặp NST số 2 phân ly bình thường. Giảm phân II diễn ra bình thường. Về mặt lý thuyết thì tỉ lệ 2 loại giao tử D và d được tạo ra lần lượt là:
A 10% và 40%
B 40% và 10%.
C 5% và 20%
D 20% và 80%
- Câu 26 : Trên một hệ sinh thái đồng cỏ, loài ăn cỏ: côn trùng, nai, chuột và một đàn báo 5 con ăn nai. Mỗi ngày đàn báo cần 3000 kcal/con, cứ 3 kg cỏ tương ứng với 1kcal. Sản lượng cỏ trên đồng cỏ chỉ đạt 300 tấn/ha/năm, hệ số chuyển đổi giữa các bậc dinh dưỡng là 10%, côn trùng và chuột đã huỷ hoại 25% sản lượng cỏ. Đàn báo cần 1 vùng săn rộng bao nhiêu ha để sống bình thường?
A 73ha
B 5475000 ha
C 75000 ha.
D 7300 ha
- Câu 27 : Ở 1 loài thực vật , gen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với gen a quả dài, gen B qui định quả đỏ trôi hoàn toàn so với gen b qui định quả trắng. 2 gen trên nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Trong QT ngẫu phối đang cân bằng di truyền, có 63% quả tròn, đỏ; 21% quả tròn, trắng; 12% quả dài, đỏ; 4 % quả dài, trắng. Tần số các Alen A, a và B, b của QT lần lượt là
A A = 0.5 , a = 0.5
B = 0.6 b = 0,4
B A = 0.5 , a = 0.5
B = 0.7 b = 0,3
C A = 0.6 , a = 0.4
B = 0.5 b = 0,5
D A = 0.7 , a = 0.3
B = 0.6 b = 0,4
- Câu 28 : Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng thân cao và B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp và b quy định quả vàng. Hai gen trên nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, thế hệ P cho giao phấn cây có kiểu gen AaBb với cây Aabb. Cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng.(1) Nếu không phân biệt cơ thể làm bố mẹ thì số kiểu giao phối ở F1 là 21 (2) Tỉ lệ kiểu gen AaBb ở F2 là (3) Cây dị hợp ở F2 chiếm tỉ lệ (4) Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2 là 21 cao đỏ: 27 cao vàng: 7 thấp đỏ: 9 thấp vàng.
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 29 : Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.(1) Những người bệnh trong phả hệ do gen trội quy định.(2) Có 2 người trong phả hệ là chưa có đủ cơ sở để xác định chắc chắn kiểu gen về bệnh nói trên.(3) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh con có nhóm máu B và bị bệnh trên là .(4) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh con trai có nhóm máu A và không bị bệnh trên . Có bao nhiêu ý đúng
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 30 : Ở người, tóc xoăn và mắt màu nâu là tính trạng trội hoàn toàn so với tóc thẳng và mắt màu xanh. Biết gen quy định 2 tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Trong một quần thể đang cân bằng về di truyền, tỉ lệ người tóc thẳng mắt xanh chiếm 1,44%, tóc xoăn mắt nâu chiếm 76,44%. Biết rằng trong quần thể, số người mắt xanh ít hơn số người tóc thẳng. Nếu không có đột biến xảy ra thì tỉ lệ kiểu hình mắt nâu, tóc thẳng trong quần thể là:
A 14,56%
B 22,94%
C 40,22%
D 7,56%
- Câu 31 : Quần thể người đang cân bằng di truyền có 45% số người thuộc nhóm máu A, 13% nhóm máu B, 6% nhóm máu AB, còn lại là nhóm máu O. Hai người không có quan hệ họ hàng trong QT kết hôn với nhau. Xác suất để họ sinh được 2 người con khác trứng đều thuộc nhóm máu O
A 12,96%
B 21,18%
C 18%
D 23,04%
- Câu 32 : Màu cánh của một loài côn trùng do một gen gồm 2 alen trên NST thường quy dịnh. Kiểu gen BB: cánh đen, Bb: cánh nâu, bb: cánh trắng. Thế hệ xuất phát, ở giới đực có 52 con cánh đen, 136 cánh nâu và 12 con cánh trắng. Qua 2 thế hệ ngẫu phối không chịu áp lực của các nhân tố tiến hóa, ở F2 số cá thể cánh trắng trong quần thể chiếm 20,25%. Tỉ lệ kiểu hình cánh nâu ở F1 là
A 50%
B 49,5%
C 30%
D 30,25%.
- Câu 33 : Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số alen A=0,3, quần thể 2 có tần số alen A=0,4. Nếu có 10% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và 20% cá thể của quần thể 2 di cư qua quần thể 1 thì tần số alen A của 2 quần thể 1 và 2 lần lượt là:
A 0,35 và 0,4
B 0,31 và 0,38
C 0,4 và 0,3
D 0,35 và 0,35
- Câu 34 : Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 có thể xuất hiện ở bao nhiêu quy luật di truyền trong những quy luật di truyền sau đây:(1) Quy luật phân li độc lập.(2) Quy luật tương tác gen.(3) Quy luât phân li.(4) Quy luật liên kết gen(5) Quy luật hoán vị gen.(6) Di truyền theo dòng mẹ.
A 1
B 2
C 3.
D 4
- Câu 35 : Sơ đồ bên dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.(2) Loài E tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau.(3) Loài D tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài C(4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài E sẽ mất đi.(5) Không có loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 6(6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.Số kết luận đúng là:
A 3.
B 5.
C 4.
D 2
- Câu 36 : Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Alen B qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Alen D qui định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen d qui định quả dài .Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 300 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 100 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 599 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 300 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 99 cây thân thấp, hoa trắng ,quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Kiểu gen của (P) là:
A Bb
B Dd
C Bb
D Aa
- Câu 37 : Ở chim P thuần chủng lông dài xoăn lai với lông ngắn thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết KG đời F2 xuất hiện 20 chim mái lông ngắn, thẳng: 5 chim mái lông dài,thẳng: 5 mái chim lông ngắn,xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều là chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1, tần số HVG của chim trống F1 là:
A XabY , f= 25%
B XABY, f= 20%
C AaXBY, f = 10%
D XABXab , f= 5%
- Câu 38 : Ở 1 loài ĐV, cho con đực (XY) lông trắng, chân cao lai với con cái lông đen, chân thấp được F1 100% lông trắng, chân thấp. Cho đực F1 lai phân tích thu Fb: 25% đực trắng, cao : 25% đực đen, cao : 25% cái trắng, thấp : 25% cái đen, thấp. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cho F1 giao phối với nhau, thì trong số các con đực ở F1, KH trắng, cao chiếm TL?
A 25%
B 37,5%
C 31,25%
D 12,25%.
- Câu 39 : Ở người, tóc xoăn và mắt màu nâu là tính trạng trội hoàn toàn so với tóc thẳng và mắt màu xanh. Biết gen quy định 2 tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau.Trong một quần thể đang cân bằng về di truyền, có 9% kiểu hình mắt xanh và 64% kiểu hình tóc xoăn.Hai người trong quần thể đều có kiểu hình mắt nâu, tóc xoăn lấy nhau. Xác suất để họ sinh đứa con đầu lòng có mắt xanh, tóc thẳng là
A 2,58%
B 8,65%
C 17,30%
D 0,75%.
- Câu 40 : Ở cà chua, gen qui định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng. Cho cây lưỡng bội thuần chủng đỏ lai với lưỡng bội vàng F1 toàn đỏ. Dùng cônsixin tứ bội hóa F1 rồi cho F1 lai nhau, F2 thu được tỉ lệ 11 đỏ: 1 vàng. Có mấy phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình như trênPhép lai 1: Aaaa x Aaaa Phép lai 2: AAaa x Aaaa Phép lai 3: AAaa x AAaaPhép lai 4: AAaa x Aa
A 1
B 2
C 3
D 0.
- Câu 41 : Lai một thể đột biến thuộc thể một với một thể đột biến thuộc thể ba ở cùng một nhiễm sắc thể . Cho rằng giảm phân thực hiện bình thường, các giao tử tạo ra có khả năng thụ tinh như nhau. Tỉ lệ con lai không bị đột biến về số lượng NST bằng
A 1/2.
B 1/4.
C 1/8.
D 2/3.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen