Đề thi thử THPT QG môn Sinh trường THPT Chuyên Vĩn...
- Câu 1 : Trong di truyền qua tế bào chất, kiểu hình của con luôn giống mẹ vì
A Gen của bố luôn bị át
B Hợp tử chỉ có NST của mẹ
C Không phù hợp gen của bố và tế bào chất của mẹ
D Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là của trứng
- Câu 2 : Các nhóm động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là
A Động vật đơn bào
B Động vật ngành chân khớp
C Động vật ngành ruột khoang
D Động vật ngành thân mềm
- Câu 3 : Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là
A Lúa, khoai, sắn, đậu
B Rau rền, kê, các loại rau, xương rồng
C Dừa, xương rồng, thuốc bỏng
D Mía ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu
- Câu 4 : Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích
A Kết quả của hiện tượng thường biến
B Hiện tượng biến dị tổ hợp
C Sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng quy định 1 tính trạng
D Một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
- Câu 5 : Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đay không đúng ?
A Tỷ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới
B Gen của mẹ chỉ truyền cho con trai mà không truyền cho con gái
C Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen
D Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai
- Câu 6 : Vì sao sau khi bón phân cây khó hấp thụ nước
A Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm
B Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm
C Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng
D Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng
- Câu 7 : Kiểu gen của cá không vảy là Bb, cá có vảy là bb. Kiểu gen BB làm trứng không nở. tính theo lý thuyết phép lai giữa các con cá không vảy sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con là
A 3/4 cá không vảy:1/4 cá có vảy
B 100% cá không vảy
C 2/3 cá không vảy:1/3 cá có vảy
D 1/3 cá không vảy:2/3 cá có vảy
- Câu 8 : Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu ?(1) Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch(2) Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu(3) Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu(4) Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạchPhương án sai gồm
A (3),(4)
B (1),(2),(3)
C (2),(3),(4)
D (1),(3),(4)
- Câu 9 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là ?
A 9/64
B 81/256
C 27/64
D 27/256
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
A 100% cây hoa đỏ
B 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng
C 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng
D 100% cây hoa trắng
- Câu 11 : Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n=8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây ?
A AaaBbDd
B AaBbEe
C AaBbDEe
D AaBbDdEe
- Câu 12 : Ở người, gen D quy định tính trạng da bình thường, alen d quy định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường; gen M quy định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m quy định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả 2 tính trạng trên, bố có mắt nhìn bình thường và có da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra kiểu gen của mẹ, bố là
A DdXMXM × DdXMY
B DdXMXm × ddXMY
C ddXMXm × DdXMY
D DdXMXm × DdXMY
- Câu 13 : Tại sao vận tốc máu ở mao mạch lại chậm hơn ở động mạch ?
A Đường kính của mỗi mao mạch nhỏ hơn đường kính của mỗi động mạch
B Thành các mao mạch mỏng hơn thành động mạch
C Tổng tiết diện của các mao mạch lớn hơn nhiều so với tiết diện của động mạch
D Thành mao mạch có cơ trơn làm giảm vận tốc máu trong khi thành động mạch không có
- Câu 14 : Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng cây thân cao, hạt tròn thơm với cây thân thấp, hạt dài, không thơm thu được 100% thân cao, hạt tròn, thơm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F1 gồm 9 cao tròn thơm: 3 cao, dài,không thơm; 3 thấp, tròn, thơm; 1 thấp dài, không thơm.Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng , tính trạng trội là trội hoàn tòa. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A Kiểu gen của F1 có 3 cặp gen, trong đó 2 cặp dị hợp tử di truyền liên kết không hoàn toàn và phân ly độc lập với cặp đồng hợp tử còn lại
B Quy luật di truyền chi phối phép lai trên gồm quy luật phân ly, phân ly độc lập; liên kết gen hoàn toàn
C Kiểu gen của F1 có 3 cặp gen, trong đó 2 cặp dị hợp tử di truyền liên kết hoàn toàn và phân ly độc lập với cặp đồng hợp tử còn lại
D Quy luật di chi phối phép lai trên gồm quy luật phân ly độc lập, tương tác gen át chế
- Câu 15 : Ý kiến nào sau đây là sai về hướng tiến hóa của tiêu hóa
A Chưa có tuyến tiêu hóa → có tuyến tiêu hóa
B Tiêu hóa bằng ống → tiêu hóa bằng túi
C Chưa có cơ quan tiêu hóa → có cơ quan tiêu hóa
D Nội bào là chính → ngoại bào chiếm ưu thế
- Câu 16 : Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ: 2/4 cây hoa hồng: 1/4 cây hoa trắng . biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường.Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ?(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp tử(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 50% hoa đỏ: 50% hóa trắng(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen.
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 17 : Chu trình C4 thích ứng với những điều kiện nào ?
A Cường độ ánh sáng bình thường, nhiệt độ bình thường, nồng độ CO2 bình thường, nồng độ O2 bình thường.
B Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 bình thường, nồng độ CO2 cao
C Cường độ ánh sáng thấp, nhiệt độ thấp, nồng độ CO2 thấp, nồng độ O2 thấp
D Cường độ ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ O2 cao, nồng độ CO2 thấp
- Câu 18 : Một gen cấu trúc dài 4080 Å, có tỷ lệ A/G =1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là
A A = T =720; G = X = 480
B A = T =719; G = X = 481
C A = T =419; G = X = 721
D A = T =721; G = X = 479
- Câu 19 : Ở đậu Hà lan, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng; các gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 3 cây thân cao, hoa đỏ:3 cây thân thấp hoa đỏ:1 cây thân cao hoa trắng: 1 cây thân thấp hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là:
A 3:1:3:1
B 1:1:1:1:1:1:1:1
C 2:1:1:1:1:1
D 2:1:1:2:1:1
- Câu 20 : Cho các đặc điểm của vận tốc máu sau đây(1) Máu vận chuyển càng xa nên ma sát càng lớn(2) Vận tốc máu ở mao mạch là lớn nhất(3) Đường kính của từng mao mạch là rất nhỏ nhưng tổng tiết diện hệ mao mạch lại rất lớn(4) Vận tốc máu chảy từ mao mạch về tĩnh mạch chủ giảm dần(5) Vận tốc máu chảy từ động mạch về mao mạch giảm dầnSố phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 21 : Cho biết các bước của một quy trình như sau:1. Trồng những cây này trương những điều kiện môi trường khác nhau2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này3. Tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thểĐể xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định 1 tính trạng nào đó ở cây trồng người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là
A 3 → 1 →2 →4
B 3→2→1→4
C 1→2→3→4
D 1→3→2→4
- Câu 22 : Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thu được F1 100% cây cao, lá to,quả dài. Cho F1 tiếp tục giao phấn với cây thân thấp lá nhỏ quả ngắn thu được F2 gồm 3 nhỏ, cao, dài :3 thấp, to , ngắn: 1 cao, nhỏ, ngắn: 1 thấp, to , dài. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là đúng
A Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di truyền liên kết với giới tính, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen
B Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, quy luật phân ly độc lập, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen
C Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly,di truyền liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1 gồm 2 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp
D Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen
- Câu 23 : Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X , alen D quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 75% con vảy đỏ:25% con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng ?
A Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỷ lệ 50%
B F2 có tỷ lệ phân ly kiểu gen là 25% : 50%:25%
C Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỷ lệ 43,75%
D Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỷ lệ 12,5%
- Câu 24 : Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp alen thu được F1 đồng loạt hoa màu tím, thân cao. Cho F1 giao phấn với nhau thì thu được F2 gồm: 81 tím,cao:27 tím thấp: 54 hồng cao; 18 hồng thấp:9 trắng cao: 3 trắng thấp. Câu khẳng định nào sau đây là đúng ?
A Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, hoán vị gen, di truyền liên kết gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen
B Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, hoán vị gen, tương tác gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen
C Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, tương tác gen cộng gộp, kiểu gen của F1 là dị hợp 2 cặp gen
D Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, tương tác gen bổ trợ, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen