Đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Sinh học - Chuyên...
- Câu 1 : Hình thức cảm ứng đơn giản nhất ở động vật là:
A. Di chuyển cơ thể hướng tới hoặc lẩn tránh kích thích.
B. Phản ứng bằng cơ chế phản xạ.
C. Co rúm toàn thân.
D. Phản ứng định khu.
- Câu 2 : Điều nào sau đây không đúng với quy trình dung hợp tế bào trần thực vật?
A. Loại bỏ thành tế bào.
B. Cho dung hợp trực tiếp các tế bào trong môi trường đặc biệt.
C. Nuôi cấy các tế bào lai trong môi trường đặc biệt để chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài.
D. Cho dung hợp các tế bào trần trong môi trường đặc biệt.
- Câu 3 : Loại hoocmon không có tác dụng kích thích sinh trưởng của thực vật là:
A. Êtilen.
B. Giberelin.
C. Auxin.
D. xitôkinin.
- Câu 4 : Xét các nhân tố tiến hóa:1. Đột biến 2. Giao phối 3. Chọn lọc tự nhiên.
A. 1,2,3.
B. 1,2,3,4,5.
C. 1,3,4,5.
D. 1,4,5.
- Câu 5 : Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây?1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen
A. 1,3,5
B. 1,2,3.
C. 2,3,5.
D. 3,4,5.
- Câu 6 : Vai trò chủ yếu của các nguyên tố vi lượng trong cơ thể thực vật là:
A. Hoạt hóa các enzim.
B. Cấu tạo nên diệp lục.
C. Cung cấp năng lượng.
D. Là nguyên liệu cấu trúc của tế bào.
- Câu 7 : Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Jura?
A. Cây hạt trần ngự trị.
B. Bò sát cổ ngự trị.
C. Xuất hiện cây hạt kín.
D. Phân hóa chim.
- Câu 8 : Cho các cặp cơ quan:1. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
A. 2,3,4.
B. 1,2.
C. 1,3.
D. 1, 2, 3
- Câu 9 : Hạt của cây hạt kín có nguồn gốc từ:
A. Bầu nhụy.
B. Đầu nhụy.
C. Noãn
D. Noãn cầu
- Câu 10 : Lactôzơ có vai trò gì trong quá trình điều hòa tổng hợp prôtêin ở sinh vật nhân sơ?
A. Kích thích gen vận hành.
B. Kích thích gen ức chế hoạt động.
C. Làm cho protein ức chế bị bất hoạt, không gắn được vào gen vận hành, kích thích gen cấu trúc protein
D. Cung cấp năng lượng cho quá trình tổng hợp protein.
- Câu 11 : Trình tự các loài động vật có quá trình trao đổi khí ngày càng hiệu quả là:
A. Lưỡng cư → bò sát → thú → chim
B. Bò sát → lưỡng cư → thú → chim
C. Bò sát → lưỡng cư → chim → thú.
D. Lưỡng cư → bò sát → chim → thú
- Câu 12 : Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền trên cơ thể người như sau:(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh bạch cầu ác tính.
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
- Câu 13 : Sự tác động của các nhân tố sinh học bắt đầu vào thời kì nào của quá trình phát sinh sự sống?
A. Sự hình thành các đại phân tử từ các chất hữu cơ đơn giản.
B. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản
C. Sự hình thành các đại phân tử tự tái bản.
D. Tiến hóa tiền sinh học.
- Câu 14 : Ở giai đoạn phát triển phôi ở động vật, quá trình nào diễn ra mạnh nhất?
A. Phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ quan.
B. Giảm phân và phân hóa tế bào.
C. Nguyên phân và phân hóa tế bào.
D. Nguyên phân và giảm phân.
- Câu 15 : Cho các phát biểu sau đây về các hiện tượng di truyền trên cơ thề sinh vật nhân thực:(1) Khi xét hai gen liên kết trên một cặp NST thường thì mỗi cặp alen của mỗi gen vẫn tuân theo quy luật phân li
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 16 : Ở trẻ em, nếu hoocmôn sinh trưởng tiết ra không đủ sẽ mắc bệnh:
A. Bướu cổ.
B. To đầu xương chi.
C. Đần độn.
D. Lùn.
- Câu 17 : Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Lí do nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li sinh sản?1. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 18 : Để tạo dòng thuần nhanh nhất, người ta dùng công nghệ tế bào nào?
A. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Nuôi cấy tế bào.
D. Nuôi cấy hạt phấn.
- Câu 19 : Ở người, bệnh và hội chứng bệnh nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?1. Bệnh mù màu. 2. Bệnh máu khó đông. 3. Bệnh teo cơ
A. 1, 2, 5
B. 1, 2
C. 3, 4, 5, 6
D. 1, 2, 4, 6
- Câu 20 : Sự kiện nào sau đây không thuộc tiến hóa tiền sinh học?
A. Hình thành các hợp chất hữu cơ phức tạp protein và axit nucleic.
B. Sự hình thành màng.
C. Sự tạo thành các giọt coaxecva.
D. Sự xuất hiện tế bào nguyên thủy.
- Câu 21 : Trong bảo quản nông sản, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?
A. Bảo quản ở điều kiện nồng độ O2 cao.
B. Bảo quản trong kho lạnh.
C. Phơi khô.
D. Bảo quản ở điều kiện nồng độ CO2 cao.
- Câu 22 : Cho 5 quần thể thực vật có thành phần kiểu gen như sau:Quần thể 1: 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa Quần thể 2: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1 aa
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 23 : Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X; trong đó A = T = G = 26%. Vật chất di truyền của chủng virut này là:
A. ARN mạch đơn.
B. ARN mạch kép.
C. ADN mạch đơn.
D. ADN mạch kép.
- Câu 24 : Gen A có 6102 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có X = A + T, trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T. Gen A bị đột biến điểm thành alen a, alen a có ít hơn gen A 3 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit loại G của alen a là:
A. 1582
B. 677
C. 678
D. 1581
- Câu 25 : Một hợp tử của một loài trải qua 10 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên phân đầu tiên có 1 tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó có tế bào thứ 2 lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh ra 976 tế bào con. Đợt nguyên phân xảy ra đột biến lần thứ nhất và lần thứ hai lần lượt là:
A. 5 và 6.
B. 6 và 5.
C. 6 và 9.
D. 4 và 5.
- Câu 26 : Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen qua 4 thế hệ liên tiếp của một quần thể, người ta thu được kết quả ở bảng sau:Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên bị thay đổi bởi tác động của các nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 27 : Cho các hiện tượng sau đây:(1) Màu sắc hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylia) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: Nếu pH ≤ 5 thì hoa có màu xanh, nếu pH = 7 thì hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7,5 thì hoa có màu hồng, hoa cà hoặc đỏ.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 28 : Trong một ống nghiệm, có 3 loại nuclêôtit A, U, G với tỉ lệ lần lượt là 1 : 1 : 2. Từ 3 loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo. Theo lí thuyết, trên phân tử ARN nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba kết thúc là bao nhiêu?
A. 1/64
B. 5/64
C. 1/32
D. 3/64
- Câu 29 : Ở một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác nhau. Trong phép lai: (♂) AaBb x (♀) Aabb, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 50%
B. 30%
C. 35%
D. 15%
- Câu 30 : Ở một loài động vật giao phối, xét cặp alen Aa quy định tính trạng màu sắc lông nằm trên NST thường. Ở giới đực, tần số alen A là 0,2 và tần số alen a là 0,8; ờ giới cái, tần số alen A là 0,6 và tần số alen a là 0,4. Biết rằng không xảy ra đột biến, cho các con đực trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con cái. Theo lý thuyết, đến khi quần thể đạt trạng thái cân bằng về thành phần kiểu gen thì tỉ lệ kiểu gen AA là bao nhiêu?
A. 48%
B. 50%
C. 36%
D. 16%
- Câu 31 : Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thân cao, hoa vàng và thân thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 40,5% thân cao, hoa đỏ: 34,5% thân thấp, hoa đỏ: 15,75% thân cao, hoa vàng và 9,25% thân thấp, hoa vàng. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F2 là:
A. 0,01
B. 0,045
C. 0,055
D. 0,0225
- Câu 32 : Ở bí, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả tròn (P), thu được F1 toàn quả dẹt. Cho F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 dẹt: 1 tròn: 2 bầu dục. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2, cho các cây quả bầu F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả tròn là bao nhiêu?
A. 1/9
B. 1/6
C. 1/16
D. 1/3
- Câu 33 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa chỉ có hai kiểu hình là hoa đỏ và hoa trắng. Tính trạng này được quy định bởi các cặp gen (Aa, Bb, Dd) tương tác bổ sung (bổ trợ) trong đó kiểu gen có đủ các loại alen trội cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen thiếu một loại alen trội hoặc không có alen trội nào cho kiểu hình hoa trắng. Đem một cây X của loài này thực hiện các phép lai sau:- Phép lai 1: Cây X tự thụ phấn, thu được 75% hoa đỏ và 25% hoa trắng.
A. AaBBDD
B. AAbbdd
C. AabbDD
D. AaBbDD
- Câu 34 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen giữa A và a là 20%. Xét phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\) , theo lý thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
A. 2,5%
B. 22,5%
C. 38,25%
D. 3,75%
- Câu 35 : Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố và anh trai bị mù màu, có bà ngoại và mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 4 đứa con, xác suất để 1 trong 4 đứa bị cả hai bệnh, còn 3 đứa kia đều bình thường là bao nhiêu?
A. 36,62%
B. 2,966%
C. 93,75%
D. 58.59%
- Câu 36 : Ở một loài động vật, khi cho con cái mắt đỏ thuần chủng giao phối với con đực mắt trắng thuần chủng thu được F1 có 1 cái mắt đỏ thẫm: 1 đực mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có 3 mắt đỏ thẫm : 3 mắt đỏ : 2 mắt trắng. Kiểu gen của P là:
A. aaXbXb x AAXbY
B. AAXbXb x aaXBY
C. AAXbXb x AAXbY
D. aaXbXb x AAXBY
- Câu 37 : Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, ở một chiếc của NST số l bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 3 bị đảo một đoạn, ở NST số 5 được lặp một đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì giao tử đột biến có tỉ lệ:
A. 25%
B. 75%
C. 12,5%
D. 87,5%
- Câu 38 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Trong các giao tử được sinh ra, lấy ngẫu nhiên 1 giao tử, xác suất thu được loại giao tử có 7 NST là
A. 5%
B. 0,5%
C. 2,5%.
D. 8%
- Câu 39 : Ở 1 loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) tương tác cộng gộp quy định. Cây cao nhất có chiều cao 120cm, cây thấp nhất là 60cm. Mỗi gen trội làm cây cao thêm 10cm. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn. Tỉ lệ cây cao 80cm ở đời con là bao nhiêu?
A. 15/64
B. 27/64
C. 9/64
D. 3/64
- Câu 40 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét hai cặp gen Aa và Bb, trong đó alen A quy định cây thân cao, alen a quy định cây thân thấp, alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả vàng, các gen phân li độc lập. Một quần thể (P) của loài này có tỉ lệ các kiểu gen như sau:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen