Đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Sinh học - Sở GD&Đ...
- Câu 1 : Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng quang hợp là
A. bộ máy Gôngi.
B. ribôxôm.
C. lục lạp.
D. ti thể.
- Câu 2 : Khi nói về quá trình hình thành hạt, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ.
B. Hạt của cây một lá mầm không có nội nhũ.
C. Noãn đã thụ tinh phát triển thành hạt.
D. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi.
- Câu 3 : Cho các thành tựu sau:(1) Tạo giống lúa có khả năng tổng hợp β-caroten trong hạt.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 4 : Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là
A. miệng → dạ dày → thực quản → ruột non → ruột già → hậu môn.
B. miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn.
C. miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn.
D. miệng → ruột non → dạ dày → thực quản → ruột già → hậu môn.
- Câu 5 : Quá trình truyền tin qua xináp hóa học diễn ra theo trật tự nào?
A. Mang trước xináp → Chùy xináp → Khe xináp → Màng sau xináp.
B. Chùy xináp → Màng trước xináp → Khe xináp → Màng sau xináp.
C. Màng sau xináp → Khe xináp → Chùy xináp → Màng trước xináp.
D. Khe xináp → Màng trước xináp → Chùy xináp → Màng sau xináp.
- Câu 6 : Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế
A. thụ động và thẩm thấu.
B. thụ động và chủ động.
C. chủ động.
D. thẩm thấu.
- Câu 7 : Một trong những đặc điểm của tập tính bẩm sinh là
A. được hình thành trong quá trình sống của cá thể.
B. không đặc trưng cho loài.
C. được di truyền từ bố mẹ.
D. không bền vững và có thể thay đổi.
- Câu 8 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh?
A. AA x Aa.
B. AA x aa.
C. Aa x aa.
D. Aa x Aa.
- Câu 9 : Ở thực vật, hình thức sinh sản bằng bào tử có ở ngành
A. Rêu, quyết.
B. Quyết, Hạt kin.
C. Rêu, hạt trần.
D. Quyết, hạt trần.
- Câu 10 : Quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra chủ yếu qua
A. tế bào mô giậu.
B. không bào.
C. lớp cutin.
D. Khí khổng.
- Câu 11 : Ở ếch, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua
A. da và phổi.
B. hệ thống ống khí.
C. phổi.
D. da.
- Câu 12 : Nhân tố ngoại cảnh có ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật là
A. nhiệt độ.
B. ánh sáng.
C. độ ẩm.
D. thức ăn.
- Câu 13 : Đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. không phân chia đều cho các tế bào con.
B. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
C. luôn tồn tại thành từng cặp alen.
D. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
- Câu 14 : Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là
A. ADN pôlimeraza và ARN pôlimeraza.
B. enzim tháo xoắn và restrictaza.
C. ADN pôlimeraza và ligaza.
D. restrictaza và ligaza.
- Câu 15 : Tập tính nào sau đây là tập tính bẩm sinh?
A. Ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
B. Học sinh giải được bài tập toán.
C. Người đi đường thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ thì dừng lại.
D. Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh tập trung về nơi thường được cho ăn.
- Câu 16 : Khi nói về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân của tế bào.
B. mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
C. Quá trình phiên mã diễn ra tại chất nền của ti thể.
D. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza
- Câu 17 : Cho một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, ở thế hệ F3 loại kiểu gen AA là
A. 27,5%.
B. 67,5%.
C. 49%.
D. 17,5%.
- Câu 18 : Cần phải cấm xác định giới tính của thai nhi ở người là vì
A. sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ.
B. định kiến "trọng nam khinh nữ''.
C. sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.
D. tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái.
- Câu 19 : Theo định luật Hacđi - Vanbec, quần thể nào sau đây không đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 100% Aa.
B. 100% AA.
C. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa.
D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
- Câu 20 : Ở động vật, cơ thể có cảm giác khát nước khi
A. áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao.
B. nồng độ Na+ trong máu giảm.
C. nồng độ glucozơ trong máu giảm.
D. áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
- Câu 21 : Quang hợp góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính vì
A. tích lũy năng lượng.
B. tạo ra lượng chất hữu cơ lớn.
C. làm giảm CO2 trong khí quyển.
D. giải phóng O2.
- Câu 22 : Người khổng lồ là hậu quả do tuyến yên tiết ra
A. quá ít hoocmôn sinh trưởng vào giai đoạn trưởng thành.
B. quá ít hoocmôn sinh trưởng vào giai đoạn trẻ em.
C. quá nhiều hoocmôn sinh trưởng vào giai đoạn trưởng thành.
D. quá nhiều hoocmôn sinh trưởng vào giai đoạn trẻ em.
- Câu 23 : Vận động cụp lá ở cây trinh nữ khi có va chạm cơ học thuộc kiểu
A. hướng động dương.
B. hướng động âm.
C. ứng động sinh trưởng.
D. ứng động không sinh trưởng.
- Câu 24 : Khi nói về các biện pháp sản xuất nông nghiệp có ứng dụng hoocmôn thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sử dụng đất đèn ( sản sinh ra etylen) để thúc quả cà chua chóng chín.
B. Phun dung dịch axit abxixic để tạo quả không hạt ở nho.
C. Sử dụng chất 2, 4D ( auxin nhân tạo) với nồng độ cao để làm thuốc diệt cỏ.
D. Phun gibêrelin để phá trạng thái ngủ cho củ khoai tây.
- Câu 25 : Có bao nhiêu ví dụ sau đây nói về thường biến?(1) Trên cây hoa giấy đó xuất hiện cành hoa trắng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 26 : Khi nói về hô hấp sáng, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hô hấp sáng xảy ra chủ yếu ở thực vật C4
B. Hô hấp sáng xảy ra đồng thời với quang hợp, gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
C. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
D. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
- Câu 27 : Khi nói về ưu điểm của hình thức sinh sản vô tính ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn.
B. Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể sinh sản bình thường.
C. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động.
D. Tạo ra các cá thể có khả năng thích nghi tốt với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
- Câu 28 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (A,a ; B,b; D, d)tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 20 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất ( có chiều cao 240 cm) thụ phấn cho cây thấp nhất thu được F1; cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 180 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 42,5%.
C. 12,5%.
D. 31,25%.
- Câu 29 : Một gen có chiều dài 0,408 μm và có tổng số liên kết hiđrô là 3120. Gen bị đột biến làm tăng 5 liên kết hiđrô nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau khi đột biến là:
A. A = T = 484; G = X = 715.
B. A = T = 720; G = X = 480.
C. A = T = 475; G = X = 725.
D. A = T = 480; G = X = 720.
- Câu 30 : Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa 2 gen A và B trên bản đồ di truyền là 8 cM, mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh dục đực và cái là như nhau. Tiến hành phép lai P: ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}\) x ♀\(\frac{{AB}}{{aB}}\) thu được F1. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ( A-bb) ở F1 là
A. 21,64%.
B. 23,16%.
C. 52,25%.
D. 66,25%.
- Câu 31 : Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai 2 thứ cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ với quả vàng, thu được F1 toàn cây quả đỏ. Xử lý các cây F1 bằng dung dịch cônxixin, sau đó cho các cây F1 lai với nhau. F2 thu được 385 cây quả đỏ và 11 cây quả vàng. Biết rằng không có đột biến gen xảy ra, các giao tử và hợp tử đều có khả năng sống như nhau. Kiểu gen của các cây F1 lần lượt là
A. AAaa x Aa.
B. Aaaa x AAAa.
C. AAaa x AAaa.
D. Aaaa x Aaaa.
- Câu 32 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình khác nhau. Trong tổng số các cây F1, số cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 21%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên:(1) F1 có 10 loại kiểu gen.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 33 : Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định tính trạng bình thường. Một quần thể người đang trạng thái cân bằng di truyền về gen nói trên, có 19% số người mang gen bệnh. Một cặp vợ chồng thuộc quần thể này đều không bị bệnh nhưng có bố của người vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và không bị bệnh là
A. 21/44.
B. 21/22.
C. 3/44.
D. 3/22.
- Câu 34 : Cho lai giữa ruồi cái thân xám, mắt đỏ với ruồi giấm đực thân đen, mắt trắng thu được toàn bộ ruồi F1 thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 phân li theo tỉ lệ
Kiểu gen của ruồi cái F1 trong phép lai trên là:A. AaXBXb.
B. AaXBXB.
C. AaXBY.
D. AaBb.
- Câu 35 : Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Huyết áp tâm thu đạt được ứng với lúc tim co, huyết áp tâm trương đạt được ứng với lúc tim dãn.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 36 : Cho phép lai : ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbDDee, ở đời con cá thể mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn.
A. 28,125%.
B. 56,25%.
C. 46,875%.
D. 37,5%.
- Câu 37 : Cho phép lai (P): ♂ AaBbdd x ♀ AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 10% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường; 2% số tế bào sinh trứng khác có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Theo lí thuyết, ở đời con, tỉ lệ hợp tử đột biến là
A. 80,96%.
B. 9,84%.
C. 19,04%.
D. 17,2%.
- Câu 38 : Ở 1 loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ ( cây M) lai phân tích thu được thế hệ lai F1 gồm: 35 cây thân cao, hoa đỏ; 90 cây thân cao, hoa trắng; 215 cây thân thấp, hoa đỏ; 160 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng; mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh dục đực và cái như nhau. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Kiểu gen của cây M là \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\).
B. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cây M với tần số 36%.
C. Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
D. Cho cây M tự thụ phấn, tỉ lệ đời con có kiểu gen giống cây M là 12,96%.
- Câu 39 : Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 40%. Tiến hành phép lai ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) x ♀\(\frac{{AB}}{{aB}}Dd\), thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là
A. 48,875%.
B. 52,5%.
C. 17,5%.
D. 39,875%.
- Câu 40 : Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở không thực hiện chức năng vận chuyển
A. chất dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết.
B. các sản phẩm bài tiết.
C. chất dinh dưỡng.
D. chất khí.
- Câu 41 : Khoai tây sinh sản sinh dưỡng bằng
A. lá.
B. rễ củ.
C. thân củ.
D. thân rễ.
- Câu 42 : Ở đậu Hà Lan cho P: hạt vàng lai với hạt vàng thu được F1 có tỉ lệ: 75% hạt vàng: 25% hạt xanh. Kiểu gen của P là
A. AA x aa.
B. Aa x Aa.
C. Aa x aa.
D. AA x Aa.
- Câu 43 : Người đi xe máy trên đường thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ thì dừng lại. Đây là tập tính
A. học được.
B. bẩm sinh.
C. hỗn hợp.
D. vừa bẩm sinh, vừa hỗn hợp.
- Câu 44 : Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về thường biến?
A. Di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.
B. Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.
C. Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường.
D. Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.
- Câu 45 : Cho các thành tựu sau:(1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin người.
A. (2), (4), (6).
B. (1), (3), (5), (7).
C. (1), (2), (4), (5).
D. (3), (4), (5), (7).
- Câu 46 : Cơ quan chuyên hóa hấp thu nước và muối khoáng của thực vật trên cạn là
A. hoa.
B. rễ.
C. thân.
D. lá.
- Câu 47 : Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người
A. miệng → ruột non → thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn.
B. miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn.
C. miệng → ruột non → dạ dày → hầu → ruột già → hậu môn.
D. miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn.
- Câu 48 : Sinh sản vô tính dựa trên cơ sở của quá trình
A. giảm phân và thụ tinh.
B. giảm phân.
C. nguyên phân.
D. thụ tinh.
- Câu 49 : Enzim ligaza dùng trong công nghệ gen với mục đích
A. nối các đoạn ADN để tạo ra ADN tái tổ hợp.
B. cắt phân tử ADN ở những vị trí xác định.
C. nhận ra phân tử ADN mang gen mong muốn.
D. phân loại ADN tái tổ hợp để tìm ra gen mong muốn.
- Câu 50 : Vai trò của quá trình thoát hơi nước ở thực vật là
A. cân bằng khoáng cho cây.
B. giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá.
C. làm giảm lượng khoáng trong cây.
D. tăng lượng nước cho cây.
- Câu 51 : Tập tính ở động vật được chia thành các loại
A. bẩm sinh, học được, hỗn hợp.
B. bẩm sinh, hỗn hợp.
C. học được, hỗn hợp.
D. bẩm sinh, học được.
- Câu 52 : Chim có hình thức hô hấp nào?
A. Hô hấp bằng phổi.
B. Hô hấp bằng hệ thống túi khí và phổi.
C. Hô hấp bằng mang.
D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
- Câu 53 : Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, cả hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục.
B. Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nuclêôtit tự do.
C. Dịch mã là quá trình dịch trình tự các côđon trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
D. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza.
- Câu 54 : Hoocmôn sinh trưởng (GH) ở người được tiết ra từ
A. tuyến giáp.
B. buồng trứng.
C. tinh hoàn.
D. tuyến yên.
- Câu 55 : Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là:
A. tiết kiệm vật liệu di truyền (do sử dụng cả 2 tinh tử để thụ tinh).
B. cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới.
C. hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển.
D. hình thành nội nhũ chứa các tế bào đột biến tam bội.
- Câu 56 : Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là
A. cơ bắp kém phát triển.
B. người nhỏ bé hoặc khổng lồ.
C. chịu lạnh kém, chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
D. các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp kém phát triển.
- Câu 57 : Trong điều kiện môi trường nhiệt đới, thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3 vì
A. nhu cầu nước cao.
B. điểm bù CO2 cao.
C. điểm bão hòa ánh sáng thấp.
D. không có hô hấp sáng.
- Câu 58 : Êtilen có vai trò
A. giữ cho quả tươi lâu.
B. giúp cây ra hoa sớm.
C. giúp cây sinh trưởng nhanh.
D. thúc quả nhanh chín.
- Câu 59 : Sinh đẻ có kế hoạch ở người không gồm biện pháp điều chỉnh
A. sinh con trai hay con gái.
B. thời điểm sinh con.
C. số con.
D. khoảng cách sinh con.
- Câu 60 : Các hiện tượng nào sau đây thuộc dạng ứng động không sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
B. Lá cây họ Đậu xoè ra và khép lại theo chu kỳ ngày đêm, khí khổng đóng mở.
C. Lá cây trinh nữ khép lại khi có va chạm cơ học, khí khổng đóng mở.
D. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng và thức ngủ của cây trinh nữ
- Câu 61 : Trong phép lai một tính trạng do một gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
D. nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp).
- Câu 62 : Cho các nhận định về ảnh hưởng của hô hấp lên quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm (1) Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 63 : Ở một loài thực vật, kiểu gen (A-B-) quy định hoa đỏ; (A-bb), (aaB-) và (aabb) quy định hoa trắng. Cho phép lai P: ♂AAaaBb x ♀AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, kết quả nào phù hợp với phép trên?
A. Tỉ lệ giao tử đực của P là 4: 4: 2: 2: 1: 1.
B. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 33 đỏ: 13 trắng.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 25 đỏ: 11 trắng.
D. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là 10: 10: 5: 5: 5: 5: 2: 2: 1: 1: 1: 1.
- Câu 64 : Cho 1 quần thể thực vật có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng
A. 46,875%.
B. 93,75%.
C. 50%.
D. 6,25%.
- Câu 65 : Quần thể nào dưới đây có cấu trúc di truyền đạt trạng thái cân bằng?QT 1: 1AA;
A. 1 và 2.
B. 2,3 và 4.
C. 1 và 3.
D. 1 và 4.
- Câu 66 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng nằm trên NST X ở vùng không tương đồng trên Y. Alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen nằm trên NST thường. Lai cặp bố mẹ thuần chủng ruồi cái mắt đỏ, thân đen với ruồi đực mắt trắng, thân xám thu được F1. Cho F1 ngẫu phối thu được F2, cho F2 ngẫu phối thu được F3. Trong số ruồi đực ở F3, ruồi đực mắt đỏ, thân đen chiếm tỉ lệ
A. 3/32
B. 3/16
C. 1/2
D. 3/4
- Câu 67 : Trong cơ chế duy trì ổn định pH của máu, ý nào dưới đây không đúng?
A. Thận thải H+ và HCO3-
B. Hệ đệm trong máu lấy đi H+ .
C. Phổi hấp thu O2.
D. Phổi thải CO2.
- Câu 68 : Cho 500 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) thực hiện giảm phân, trong đó có 400 tế bào giảm phân không có hoán vị gen, các tế bào còn lại xảy ra hoán vị gen. Trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử AB và aB lần lượt chiếm tỉ lệ là
A. 20% và 30%.
B. 40% và 10%.
C. 5% và 45%.
D. 10% và 40%.
- Câu 69 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai \(\frac{{Ab}}{{aB}}X_E^DX_e^d\, \times \,\frac{{Ab}}{{ab}}X_E^dY\), tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang kiểu hình \(A - B - X_E^dX_e^d\) chiếm tỉ lệ
A. 18,25%.
B. 12,5%.
C. 7,5%.
D. 22,5%.
- Câu 70 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen B, b và D, d quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M là
A. \(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}Dd\)
B. \(Aa\frac{{\underline {Bd} }}{{bD}}\)
C. \(AaBbDd\)
D. \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}Dd\)
- Câu 71 : Cho phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\) tính theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\) chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%.
A. 4%.
B. 10%.
C. 16%.
D. 40%.
- Câu 72 : Một gen có 225 ađênin và 525 guanin nhân đôi 3 đợt tạo ra các gen con. Trong tổng số các gen con có chứa 1800 ađênin và 4201 guanin. Dạng đột biến điểm đã xảy ra trong quá trình trên là:
A. Thêm một cặp G-X.
B. Thay một cặp G- X bằng một cặp A-T.
C. Thêm một cặp A-T.
D. Thay một cặp A-T bằng một cặp G-X.
- Câu 73 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong quần thể người đã cân bằng, tỉ lệ người dị hợp Aa trong số người bình thường là 1%. Xác suất để một cặp vợ chồng đều bình thường sinh 1 đứa con trai bạch tạng là
A. 0,0025%.
B. 0,00125%.
C. 25%.
D. 12,5%.
- Câu 74 : Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\) thực hiện quá trình giảm phân. Ở giảm phân I, cả hai cặp NST giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen A và alen a. Ở giảm phân II, cặp NST mang gen D, d không phân li ở cả 2 tế bào, cặp NST còn lại giảm phân bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân, giao tử nào sau đây có thể được tạo ra?
A. ABD, aB, ab, Abd.
B. ABdd, aBDD, ab, Ab.
C. AB, aB, abDD, Abdd.
D. ABDD, aB, ab, Abdd.
- Câu 75 : Cho phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. 2% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Ee không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 11,8%.
B. 2%.
C. 0,2%.
D. 88,2%.
- Câu 76 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen không alen (A, a; B, b) cùng quy định màu sắc hoa, kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen