40 câu trắc nghiệm Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạ...
- Câu 1 : Nguyên nhân chính gây ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là do
A. mưa lớn và triều cường.
B. bão lớn và lũ nguồn về.
C. không có đê sông ngăn lũ.
D. mưa bão trên diện rộng.
- Câu 2 : Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện, nay gặp nhiều khó khăn?
A. Xâm nhập mặn sâu.
B. Bão hoạt động mạnh.
C. Diện tích mặt nước giảm.
D. Lượng mưa ngày càng ít.
- Câu 3 : Nguyên nhân nào sau đây làm cho Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?
A. Lao động có trình độ cao.
B. Diện tích mặt nước rộng lớn.
C. Trữ lượng thủy sản lớn.
D. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
- Câu 4 : Phát biểu nào sau đây không đúng với tài nguyên đất của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đất bị xâm thực, xói mòn và bạc màu chiếm diện tích rộng.
B. Đất phèn và đất mặn có diện tích lớn hơn đất phù sa ngọt.
C. Đất phù sa ngọt phân bô thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.
D. Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc đất quá chặt, khó thoát nước.
- Câu 5 : Tài nguyên quan trọng hàng đầu của Đồng bằng sông Cửu Long đối với phát triển sản xuất lương thực là
A. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
B. khí hậu có tính chất cận xích đạo.
C. đất phù sa với diện tích lớn.
D. nhiều giống loài thực vật có giá trị.
- Câu 6 : Khó khăn lớn nhất vào mùa khô của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. mực nước sông thấp, thủy triều ảnh hưởng mạnh.
B. nguy cơ cháy rừng cao, đất nhiễm mặn hoặc phèn.
C. đất nhiễm mặn hoặc phèn, mực nước ngầm hạ thấp.
D. thiếu nước ngọt trầm trọng, xâm nhập mặn lấn sâu.
- Câu 7 : Hạn chế chủ yếu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long đối với phát triển kinh tế - xã hội là
A. một số thiên tai xảy ra, diện tích đất phèn và đất mặn mở rộng thêm.
B. mực nước sông bị hạ thấp, mặt nước nuôi trồng thủy sản bị thu hẹp.
C. nước mặn xâm nhập vào đất liền, độ chua và chua mặn của đất tăng.
D. nguy cơ cháy rừng xảy ra ở nhiều nơi, đa dạng sinh học bị đe dọa.
- Câu 8 : Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô là do
A. nhiều cửa sông, ba mặt giáp biển, có nhiều vùng trũng rộng lớn.
B. địa hình thấp, ba mặt giáp biển, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. có nhiều vùng trũng rộng lớn, ba mặt giáp biển, địa hình đa dạng.
D. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, ba mặt giáp biển, nhiều cửa sông.
- Câu 9 : Vai trò chủ yếu của rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. cung cấp nguồn lâm sản có nhiều giá trị kinh tế.
B. đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai.
C. giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp.
D. tạo thêm diện tích, môi trường nuôi trồng thủy sản.
- Câu 10 : Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long trong việc cải tạo tự nhiên, vì rất cần thiết cho
A. thau chua và rửa mặn đất đai.
B. hạn chế nước ngầm hạ thấp.
C. ngăn chặn sự xâm nhập mặn.
D. tăng cường phù sa cho đất.
- Câu 11 : Giải pháp chủ yếu phát huy thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đẩy mạnh trồng cây hoa màu và trồng rừng ngập mặn.
B. chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cải tạo đất và bảo vệ rừng.
C. phát triển công nghiệp chế biến và thúc đẩy xuất khẩu.
D. khai hoang, trồng cây ăn quả và phát triển kinh tế biển.
- Câu 12 : Giải pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng song Cửu Long là
A. phân bố lại dân cư và sử dụng hiệu quả nguồn lao động.
B. sử dụng hợp lí tài nguyên và chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
C. bố trí các khu dân cư hợp lí và xây dựng các hệ thống đê.
D. khai thác tổng hợp tài nguyên biển và bảo vệ môi trường.
- Câu 13 : Giải pháp chủ yếu trong nông nghiệp để ứng phó với biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. phát triển công tác thủy lợi, chú trọng cải tạo đất.
B. tích cực thâm canh, chủ động sống chung với lũ.
C. chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí mùa vụ hợp lý.
D. phát triển trang trại, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa.
- Câu 14 : Giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. phát triển tổng hợp kinh tế biển và sống chung với lũ.
B. đẩy mạnh trồng cây lương thực và nuôi trồng thủy sản.
C. khai khẩn đất, trồng rừng ngập mặn và khai thác biển.
D. cải tạo đất, bảo vệ rừng và chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
- Câu 15 : Hạn chế chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. địa hình thấp, lũ kéo dài, có các vùng đất rộng lớn bị ngập sâu.
B. một số loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước.
C. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn; có một mùa khô sâu sắc.
D. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt; bề mặt đồng bằng bị cắt xẻ lớn.
- Câu 16 : Số tỉnh, thành phố ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là:
A. 12.
B. 13
C. 14.
D. 15.
- Câu 17 : Địa hình thấp, bằng phẳng và trên bề mặt có nhiều kênh rạch là đặc điểm địa hình của đồng bằng
A. Sông Hồng.
B. Bắc trung bộ.
C. Sông Cửu long.
D. Duyên hải miền Trung.
- Câu 18 : Vùng Đồng bằng sông Cửu Long ba mặt tiếp giáp biển thuận lợi nhất cho việc phát triển
A. đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
B. xây dựng các cảng nước sâu.
C. du lịch biển.
D. khai thác và chế biến khoáng sản.
- Câu 19 : Hướng chính trong việc khai thác kinh tế ở vùng biển của Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp:
A. Mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo nên một thể kinh tế liên hoàn.
B. Vùng bờ biển với đất liền và lợi thế của hệ thống sông ngòi, kênh rạch.
C. Khai thác khoáng sản, du lịch biển - đảo và giao thông vận tải biển.
D. Khai thác sinh vật biển, khoáng sản và phát triển du lịch biển - đảo.
- Câu 20 : Giải pháp quan trọng nhất để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. có nước ngọt vào mùa khô để thau chua rửa mặn đất.
B. đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản.
C. tạo ra các giống lúa chịu được mặn, được phèn.
D. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng
- Câu 21 : Vùng ĐBSH và ĐBSCL có ngành chăn nuôi phát triển là do:
A. có lực lượng lao động đông đảo, có kinh nghiệm trong chăn nuôi.
B. có nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. các giống vật nuôi có giá trị kinh tế cao.
- Câu 22 : Dân cư ở ĐBSCL hàng năm phải sống chung với lũ vì
A. lũ xảy ra quanh năm.
B. không có hệ thống đê ngăn lũ như ĐBSH.
C. phần lớn diện tích của vùng thấp hơn so với mực nước biển.
D. lũ lên nhanh, rút nhanh nên rất khó phòng tránh.
- Câu 23 : Khó khăn nào không phải của vùng đồng bằng sông Cửu Long?
A. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.
B. Bão và áp thấp nhiệt đới.
C. Thiếu nước trong mùa khô.
D. Phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn.
- Câu 24 : Biện pháp nào không hợp lí khi sử dụng và cải tạo thiên nhiên của đồng bằng sông Cửu Long
A. Khai thác tối đa các nguồn lợi trong mùa lũ.
B. Bón phân hữu cơ để nâng cao độ phì cho đất.
C. Chia ô nhỏ trong đồng ruộng để thau chua, rửa mặn.
D. Tìm các giống lúa chịu được đất phèn, mặn.
- Câu 25 : Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng đều có:
A. đất phù sa màu mỡ, nhiệt ẩm dồi dào.
B. mùa đông lạnh, mùa hạ nóng.
C. đất phù sa không được bồi đắp hàng năm lớn.
D. đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn.
- Câu 26 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hàng năm ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. diện tích rừng ngập mặn giảm.
B. mùa khô kéo dài và sâu sắc.
C. không có đê bao quanh.
D. có nhiều của sông đổ ra biển.
- Câu 27 : Địa hình vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm:
A. bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông.
B. có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. rộng 15000 km2.
D. có các bậc ruộng cao bạc màu.
- Câu 28 : Khó khăn lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là:
A. thiếu nước ngọt.
B. xâm nhập mặn và nhiễm phèn.
C.thủy triều tác động mạnh
D. cháy rừng.
- Câu 29 : Biểu hiện nào sau đây đúng với ảnh hưởng rất lớn của mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long đến tự nhiên?
A. Làm cho đất nhiễm phèn, nhiễm mặn trên diện rộng.
B. Làm cho cải tạo và sử dụng đất gặp nhiều khó khăn.
C. Gây thiếu nước ngọt phục vục cho canh tác.
D. Gây thiếu nước ngọt phục vụ sinh hoạt.
- Câu 30 : Loại đất nào ở Đồng bằng sông Cửu Long chiếm diện tích lớn nhất?
A. Đất phù sa.
B. Đất mặn.
C. Đất phèn.
D. Đất khác.
- Câu 31 : Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng hợp lý đất đai ở Đồng bằng Sông Cửu Long là:
A. diện tích rừng ngập mặn bị suy giảm.
B. thiếu nước ngọt vào mùa khô.
C. diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn.
D. diện tích đất chưa sử dụng còn nhiều.
- Câu 32 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?
A. Rộng khoảng 40 nghìn km2, địa hình cao và phẳng hơn đồng bằng sông Hồng.
B. Không có đê, mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
C. Mùa lũ, nước ngập trên diện rộng. Mùa cạn, thuỷ triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
D. Có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên.
- Câu 33 : Ý nào sau đây không đúng về đồng bằng sông Cửu Long?
A. Gần 2/3 diện tích là đất mặn, đất phèn.
B. Là đồng bằng châu thổ sông.
C. Có các ô trũng ngập nước.
D. Địa hình thấp và bằng phẳng.
- Câu 34 : Diện tích tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn diện tích của Đồng bằng sông Hồng là:
A. 2,5 lần.
B. 2,6 lần.
C. 2,7 lần.
D. 2,8 lần.
- Câu 35 : Khó khăn lớn nhất của Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. mùa khô kéo dài gây thiếu nước.
B. diện tích rừng ngập mặn đang bị suy giảm.
C. ngập lụt trên diện rộng.
D. tình trạng xâm nhập mặn ngày càng tăng.
- Câu 36 : Ở nước ta, khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế- xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long không phải là:
A. tài nguyên khoáng sản hạn chế.
B. nhiều loại đất thiếu dinh dưỡng.
C. gió mùa Đông Bắc và sương muối.
D. mùa khô kéo dài.
- Câu 37 : Ở Đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, là do:
A. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
B. địa hình thấp, bằng phẳng.
C. có nhiều vùng trũng rộng lớn.
D. biển bao bọc ba mặt đồng bằng.
- Câu 38 : Khoáng sản chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long đang được khai thác là:
A. Đá vôi, than bùn.
B. Dầu khí, titan.
C. Đá vôi, dầu khí.
D. Dầu khí, than bùn.
- Câu 39 : Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm giống nhau là:
A. Địa hình thấp và bằng phẳng.
B. Đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ.
C. Chịu tác động mạnh của thủy triều.
D. Có đê ven sông.
- Câu 40 : Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là:
A. Có các ruộng bậc cao bạc màu.
B. Rộng 15.000km2.
C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
D. Bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)