40 câu trắc nghiệm chủ đề Sinh sản ở động vật môn...

  • Câu 1 : Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật? 

    A. Cá thể có thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản bình thường.

    B. Đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ cơ thể.

    C. Tạo ra số luợng lớn con cháu trong thời gian ngắn. 

    D. Có khả năng thích nghỉ cao với sự thay đổi của điều kiện môi trường.

  • Câu 2 : Điều nào không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật? 

    A. Thụ tinh ngoài là sự kết hợp giữa hai giao tử đực và cái diễn ra bên ngoài cơ thể con cái.

    B. Thụ tinh ngoài là sự kết hợp giữa hai giao tử đực và cái diễn ra bên trong cơ thể con cái.

    C. Thụ tinh trong làm tăng tỷ lệ sống sót của con non. 

    D. Thụ tinh ngoài làm tăng hiệu quả thụ tinh.

  • Câu 3 : Sinh sản vô tính ở động vật là: 

    A. Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống và khác mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.

    B. Một cá thể luôn sinh ra nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.

    C. Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng. 

    D. Một cá thể luôn sinh ra chỉ một cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.

  • Câu 4 : Sinh sản vô tính ở động vật dựa trên những hình thức phân bào nào? 

    A. Trực phân và giảm phân.

    B. Giảm phân và nguyên phân.

    C. Trực phân và nguyên phân. 

    D. Trực phân, giảm phân và nguyên phân.

  • Câu 5 : Các hình thức sinh sản nào chỉ có ở động vật không xương sống? 

    A. Phân mảnh, nảy chồi.

    B. Phân đôi, nảy chồi.

    C. Trinh sinh, phân mảnh. 

    D. Nảy chồi, phân mảnh.

  • Câu 6 : Sinh sản hữu tính ở động vật là: 

    A. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

    B. Sự kết hợp ngẫu nhiên của hai giao tử đực và cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

    C. Sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử đực và một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. 

    D. Sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái với nhiều giao tử đực và một tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

  • Câu 7 : Hạn chế của sinh sản vô tính là: 

    A. Tạo ra các thế hệ con cháu không đồng nhất về mặt di truyền, nên thích nghi khác nhau trước điều kiện môi trường thay đổi.

    B. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng đồng nhất trước điều kiện môi trường thay đổi.

    C. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng kém trước điều kiện môi trường thay đổi. 

    D. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng chậm chạp trước điều kiện môi trường thay đổi.

  • Câu 8 : Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động vật? 

    A. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.

    B. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.

    C. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi. 

    D. Là hình thức sinh sản phổ biến.

  • Câu 9 : Hình thức sinh sản vô tính nào ở động vật diễn ra đơn giản nhất? 

    A. Nảy chồi.  

    B. Trinh sinh.

    C. Phân mảnh. 

    D. Phân đôi.

  • Câu 10 : Bản chất của quá trình thụ tinh ở động vật là: 

    A. Sự kết hợp của hai giao tử đực và cái.

    B. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái.

    C. Sự kết hợp các nhân của nhiều giao tử đực với một nhân của giao tử cái. 

    D. Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái tạo thành bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ (2n) ở hợp tử.

  • Câu 11 : Hình thức sinh sản vô tính nào có ở động vật không xương sống và có xương sống? 

    A. Phân đôi. 

    B. Nảy chồi.

    C. Trinh sinh.   

    D. Phân mảnh.

  • Câu 12 : Ý nào không phải là sinh sản vô tính ở động vật đa bào? 

    A. Trứng không thụ tinh (trinh sinh) phát triển thành cơ thể.

    B. Bào tử phát triển thành cơ thể mới.

    C. Mảnh vụn từ cơ thể phát triển thành cơ thể mới. 

    D. Chồi con sau khi được hình thành trên cơ thể mẹ sẽ được tách ra thành cơ thể mới.

  • Câu 13 : LH có vai trò: 

    A. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.

    B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testôstêrôn

    C. Kích thích phát triển ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. 

    D. Kích thích tuyến yên tiết FSH.

  • Câu 14 : Inhibin có vai trò: 

    A. Ức chế tuyến yên sản xuất FSH.

    B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testôstêron

    C. Kích thích phát triển ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. 

    D. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.

  • Câu 15 : Hoocmon progesteron không có vai trò nào? 

    A. Làm niêm mạc dạ con dày thêm để chuẩn bị đón trứng.

    B. Ức chế sự bài tiết LH.

    C. Kích thích nang trứng phát triển và sự rụng trứng. 

    D. Ức chế sự co bóp dạ con.

  • Câu 16 : FSH có vai trò: 

    A. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.

    B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testôstêron.

    C. Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng. 

    D. Kích thích tuyến yên sản sinh LH.

  • Câu 17 : Thể vàng tiết ra những chất nào? 

    A. Prôgestêron và Ơstrôgen.

    B. FSH, Ostrôgen.

    C. LH, ESH. 

    D. Prôgestêron,GnRH

  • Câu 18 : Thụ tinh trong tiến hoá hơn thụ tinh ngoài là vì? 

    A. Không nhất thiết phải cần môi trường nước.

    B. Không chịu ảnh hưởng của các tác nhân môi trường.

    C. Đỡ tiêu tốn năng lượng. 

    D. Cho hiệu suất thụ tinh cao.

  • Câu 19 : Khi nồng độ testôstêron trong máu cao có tác dụng: 

    A. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.

    B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH và LH.

    C. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH. 

    D. Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.

  • Câu 20 : GnRH có vai trò: 

    A. Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng.

    B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testôstêron.

    C. Kích thích tuyến yên sản sinh LH và ESH. 

    D. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng.

  • Câu 21 : Prôgestêron và strôgen có vai trò:

    A. Kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động.

    B. Kích thích phát triển nang trứng.

    C. Kích thích dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ. 

    D. Kích thích tuyến yên tiết hoocmôn.

  • Câu 22 : Những yếu tố nào sau đây gây rối loạn quá trình sinh trứng và làm giảm khả năng sinh tinh trùng? 

    A. Căng thẳng thần kinh (Stress), sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài và nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma tuý.

    B. Căng thẳng thần kinh (Stress), sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài và thiếu ăn, suy dinh dưỡng.

    C. Căng thẳng thần kinh (Stress), sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài và chế độ ăn không hợp lý gây rối loạn trao đổi chất của cơ thể. 

    D. Chế độ ăn không hợp lý gây rối loạn trao đổi chất của cơ thể nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma tuý.

  • Câu 23 : Khi nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu tăng cao có tác dụng: 

    A. Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH.

    B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.

    C. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, ESH và LH. 

    D. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH và LH.

  • Câu 24 : Biện pháp nào có tính phổ biến và hiệu quả trong việc điều khiển tỷ lệ đực cái? 

    A. Phân lập các loại giao tử mang nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y rồi sau đó mới cho thụ tinh.

    B. Dùng các nhân tố môi trường ngoài tác động.

    C. Dùng các nhân tố môi trường trong tác động. 

    D. Thay đổi cặp nhiễm sắc thể gới tính ở hợp tử.

  • Câu 25 : Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là: 

    A. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.

    B. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ostrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.

    C. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. 

    D. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.

  • Câu 26 : Thụ tinh nhân tạo được sử dụng trong các biện pháp nào? 

    A. Nuôi cấy phôi, thay đổi các yếu tố môi trường.

    B. Thụ tinh nhân tạo, nuôi cấy phôi, sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp.

    C. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích tổng hợp, thay đổi các yếu tố môi trường. 

    D. Thay đổi các yếu tố môi trường, nuôi cấy phôi, thụ tinh nhân tạo.

  • Câu 27 : Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là làm: 

    A. tăng nồng độ prôgestêrôn và ostrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.

    B. tăng nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.

    C. giảm nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng. 

    D. giảm nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.

  • Câu 28 : Cấm xác định giới tính ở thai nhi người vì 

    A. sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ.

    B. tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái.

    C. sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. 

    D. định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái.