Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
C Cá ép sống bám trên cá lớn.
D Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
- Câu 2 : Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
B Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.
C Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
D Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
- Câu 3 : Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?(1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển.... ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.(4) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 4 : Khi nói về các bệnh, tật di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Nguyên nhân gây ra bệnh Đao là do mẹ sinh con ở tuổi sau 35.
B Có thể sử dụng phương pháp tế bào học để phát hiện các bệnh sau: Đao, Tơcnơ, Patau, mèo kêu, ung thư máu, túm lông ở tai, bạch tạng.
C Bệnh phenylketo niệu có thể được chữa trị bằng cách ăn kiêng hợp lý
D Bệnh mù màu chỉ gặp ở nam, không gặp ở nữ.
- Câu 5 : Các nhân tố nào dưới đây làm thay đổi tần số alen nhanh và được xem là các nhân tố gây nên sự tiến hóa mạnh trong sinh giới?
A Các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen, đột biến.
B Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen.
C Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, đột biến.
D Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 6 : Phát biểu nào dưới đây về di truyền trong y học là không chính xác?
A Một số bệnh di truyền hiện đã có phương pháp điều trị dứt điểm.
B Có thể dự đoán khả năng xuất hiện các tật bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến.
C Nhiều tật bệnh di truyền và các dị tật bẩm sinh liên quan đến đột biến NST hoặc đột biến gen.
D Bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện đại đã có thể chuẩn đoán sớm và chính xác các bệnh di truyền thậm chí ngay từ giai đoạn bào thai.
- Câu 7 : Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
B Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có số lượng bằng nhau.
C Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
D Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen
- Câu 8 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và nhân sơ.(1) Nuclêôtit mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3’ của chuỗi polinuclêôtit.(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.(4) Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 9 : Ở ruồi giấm, có 4 tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBbXdXd trải qua giảm phân bình thường tạo giao tử. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ dưới đây có bao nhiêu tỉ lệ đúng?(1) 1 : 1. (2) 100% (3) 1 : 1 : 1 : 1. (4) 3: 1
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 10 : Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A 0,6AA : 0,4aa.
B 100%Aa
C 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
D 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa.
- Câu 11 : Khẳng định nào sau đây chính xác?
A Trên một nhiễm sắc thể, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé.
B Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn của loài.
C Một gen trong tế bào chất có thể có nhiều hơn hai alen.
D Tính trang số lượng thường do nhiều gen quy định và ít chịu ảnh hưởng của điều kiện MT
- Câu 12 : Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nucleotit?
A Dễ xảy ra hơn so với dạng đột biến gen khác.
B Có nhiều thể đột biến hơn so với các dạng đột biến gen khác.
C Chỉ có thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba.
D Thường gây hậu quả nghiêm trọng so với các dạng đột biến gen khác.
- Câu 13 : Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm→ Cá rô→ Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.(2) Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.(3) Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.(4) Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 14 : Alen B có 300A và có \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4}\) . Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G – X trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là.
A 4202.
B 4200
C 4199
D 4201.
- Câu 15 : Các gen tiền ung thư có thể chuyển thành gen ung thư, dẫn đến phát sinh ung thư. Nguyên nhân nào sau đây là phù hợp nhất để giải thích cho sự xuất hiện của những “trái bom hẹn giờ tiềm ẩn” này trong tế bào sinh vật nhân thực?
A Các gen tiền ung thư bình thường có vai trò giúp điều hòa sự phân chia tế bào.
B Các gen tiền ung thư là các dạng biến thể của các gen bình thường.
C Các tế bào tạo ra các gen tiền ung thư khi tuổi của cơ thể tăng lên.
D Các gen tiền ung thư bắt nguồn từ sự lây nhiễm của virus.
- Câu 16 : Ý nào sau đây không đúng khi nói về hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng?
A Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu để kéo dài ra
B Rễ cây phân nhánh để lan rộng ra
C Tế bào lông hút to dần ra để tăng diện tích hấp thụ
D Rễ hình thành nên một số lượng khổng lồ tế bào lông hút.
- Câu 17 : Biện pháp bảo quản nông phẩm nào sau đây là không phù hợp?
A Ức chế hô hấp của nông phẩm về không.
B Bảo quản khô.
C Bảo quản lạnh
D Bảo quản trong môi trường khí biến đổi.
- Câu 18 : Trong quá trình quang hợp ở thực vật, các tia sáng tím kích thích:
A Sự tổng hợp cacbohiđrat.
B Sự tổng hợp lipit.
C Sự tổng hợp ADN.
D Sự tổng hợp prôtêin.
- Câu 19 : Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
A Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
B Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
C Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
D Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não →Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường.
- Câu 20 : Ở một loài vật nuôi, gen A nằm trên NST thường quy định lông dài trội hoàn toàn so vớ a quy định lông ngắn. Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 15 con đực lông dài và 50 con cái lông ngắn. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có 50% cá thể lông ngắn. Các cá thể F1 giao phối tự do dược F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình trội ở F2, xác suất để thu được ít nhất một cá thể dị hợp là bao nhiêu?
A 55/64
B 48/49
C 39/64
D 25/49
- Câu 21 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.(2) Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%.(3) Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.(4) Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 22 : Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? (I) có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn. (II) có 10 loại kiểu gen. (III) có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. (IV) có 16% số cây hoa vàng, quả tròn.Số câu không đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 23 : Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được toàn chuột lông xám nâu. Cho chuột tiếp tục giao phối với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?(I) Tỉ lệ phân li kiểu hình của là 9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4 lông trắng.(II) Ở có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng.(III) có 56,25% số chuột lông xám nâu.(IV) Trong tổng số chuột lông đen ở , số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 6,25%.
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 24 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.(2) F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.(3) F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.(4) F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 25 : Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.(2) F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.(3) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, có 2/3 số cây dị hợp tử về 2 cặp gen.(4) Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 26 : Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.(2) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ.(3) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng.(4) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 27 : Cho sơ đồ phả hệ sau: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.(2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 28 : Loài ưu thế không có đặc điểm nào sau đây?
A Có tần suất xuất hiện cao trong quần xã.
B Có vai trò khống chế sự phát triển của các loài khác trong quần xã.
C Có thể đóng vai trò là loài đặc trưng trong quần xã.
D Thường có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn.
- Câu 29 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?
A Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số alen lặn có hại trong quần thể
B Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể.
C Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
D Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối không ngẫu nhiên.
- Câu 30 : Ở phép lai AA x aa tạo ra một thể đột biến mà trên cơ thể này có một nhóm tế bào có kiểu gen aa, các tế bào còn lại có kiểu gen Aa. Hãy chọn kết luận đúng.
A Đột biến lệch bội được phát sinh trong giảm phân.
B Đột biến gen được phát sinh trong nguyên phân.
C Đột biến lệch bội được phát sinh trong nguyên phân.
D Đột biến gen được phát sinh trong giảm phân.
- Câu 31 : Phát biểu nào sau đây về môi trường và nhân tố sinh thái là không đúng?
A Môi trường cạn là nơi sống của phần lớn sinh vật trên Trái Đất.
B Con người cũng được xem là môi trường sống của một số loài sinh vật khác.
C Các nhân tố sinh thái tác động đồng thời và theo kiểu cộng gộp lên sinh vật.
D Sinh vật có thể làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
- Câu 32 : Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí hiện nay trong khí quyển?
A Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi.
B Hoạt động sản xuất công nghiệp.
C Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải.
D Hiện tượng phun trào của núi lửa.
- Câu 33 : Ở một quần thể thú, xét 2 gen, gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen. Trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra trong quần thể này nhiều loại kiểu gen nhất?
A Hai gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, có hoán vị gen.
B Hai gen cùng nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, có hoán vị gen.
C Hai gen cùng nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, có hoán vị gen.
D Gen 1 trên nhiễm sắc thể thường, gen 2 ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
- Câu 34 : Theo lí thuyết, trong các loài sau đây thì loài nào có hiệu suất sinh thái cao nhất?
A Loài thú dữ.
B Loài thú ăn cỏ.
C Loài cá ăn thịt.
D Loài tôm ăn vi tảo.
- Câu 35 : Cách li sinh sản là các
A trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai.
B trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
C trở ngại sinh học ngăn cản các loài sinh vật giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
D trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
- Câu 36 : Bao nhiêu điều kiện sau đây góp phần duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể?(1) Không xảy ra đột biến. (2) Không có áp lực của chọn lọc tự nhiên.(3) Không có di – nhập gen. (4) Kích thước quần thể đủ lớn.
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 37 : Để xác định vị trí của gen nằm trong tế bào của sinh vật nhân thực, người ta tiến hành phép lai thuận nghịch.Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án đúng là
A 1-(a), 2-(c), 3-(b)
B 1-(a), 2-(b), 3-(c)
C 1 -(c), 2-(a), 3-(b).
D 1-(c), 2-(b), 3-(a).
- Câu 38 : Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:(1) Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.(2) Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.(3) Quá trình phiên mã thường diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.(4) Khi trượt đến mã kết thúc trên mạch gốc của gen thì quá trình phiên mã dừng lại.(5) Chỉ có các đoạn mang thông tin mã hóa (exon) mới được phiên mã.Số thông tin không đúng là:
A 5
B 4
C 3
D 2
- Câu 39 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình hình thành loài mới?(1) Hình thành loài mới xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.(2) Theo lí thuyết, gây đột biến nhân tạo có thể tạo được loài mới.(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau.(4) Hình thành loài mới có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 40 : Xét các phương pháp sau đây:(1) Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.(2) Cho 2 cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.(3) Cho 2 cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội.(4) Dùng cônsixin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, 2 giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội.Có bao nhiêu phương pháp luôn tạo được cá thể thuần chủng?
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 41 : Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Chiến lược khôi phục và bảo vệ rừng cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây?(1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,… cho đời sống và công nghiệp.(3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội.(4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.(5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A (1), (2), (4)
B (2), (3), (4).
C (1), (3), (4).
D (3), (4), (5).
- Câu 42 : Quan sát hai loài chim sẻ khi sống ở các vùng cách biệt thấy chúng có kích thước mỏ tương tự nhau. Khi những quần thể của hai loài này di cư đến sống trên cùng một đảo, sau một thời gian thấy kích thước mỏ của chúng khác biệt nhau. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?(1) Hai loài chim này khi sống riêng sử dụng hai loại thức ăn khác nhau.(2) Hai loài chim này khi sống chung trong một môi trường đã được chọn lọc theo cùng một hướng.(3) Khi sống chung, sự cạnh tranh giữa hai loài khiến mỗi loài đều mở rộng ổ sinh thái.(4)Do nhu cầu sử dụng thức ăn khác nhau đã khiến hai loài chim này có sự phân hóa về kích thước mỏ để giảm cạnh tranh.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 43 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:Một số nhận xét được rút ra như sau:(1) Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.(2) Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình trội(3) Ở thế hệ F3 có thể đã có hiện tượng kích thước quần thể giảm mạnh.(4) Ở thế hệ F1 và F2 quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa.(5) Hiện tượng tự phối đã xảy ra từ thế hệ F3.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 44 : Cho hình ảnh về các giai đoạn của một quá trình diễn thế sinh thái và các phát biểu sau đây:(1) Quá trình này là quá trình diễn thế nguyên sinh.(2) Thứ tự đúng của các giai đoạn là a → e→ c → b → d.(3) Giai đoạn a được gọi là quần xã sinh vật tiên phong.(4) Quần xã ở giai đoạn d có độ đa dạng cao nhất.(5) Thành phần thực vật chủ yếu trong giai đoạn e là cây thân thảo ưa bóng.Số phát biểu đúng là:
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 45 : Gen B dài 408nm, có A chiếm 20% bị đột biến điểm thành alen b dài bằng gen B nhưng tăng thêm 1 liên kết hiđrô. Alen b có
A A = T= 719; G = X = 481.
B A = T= 721; G = X = 479.
C A = T= 481; G = X = 719.
D A = T= 479; G = X = 721.
- Câu 46 : Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 390 cây hoa vàng, 90 cây hoa tím. Nếu tiến hành một phép lai khác giữa một cây hoa tím với một cây hoa vàng (phép lai P) được kết quả 1 hoa tím: 1 hoa vàng thì cặp bố mẹ trong phép lai P có thể là các trường hợp nào sau đây? (1) AaBB x aaBB; (2) aabb x aaBb; (3) Aabb x aaBb; (4) AaBb x aaBB; (5) AABB x aaBb; (6) Aabb x Aabb. Phương án đúng là:
A 1, 4, 6
B 1, 2, 4.
C 1, 2, 5
D 2, 3, 5
- Câu 47 : Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 5500 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 10%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ nhập cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là
A 5720.
B 5020.
C 5760.
D 5550.
- Câu 48 : Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn người ta thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ cho tự thụ phấn. Xác suất để thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình 11 đỏ: 1 trắng là bao nhiêu?
A 2/27
B 4/9
C 2/9
D 4/27.
- Câu 49 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100 cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ: 21 cây hoa trắng. Trong số 100 cây (P) nói trên, có bao nhiêu cây không thuần chủng?
A 75 cây
B 50 cây.
C 35 cây.
D 25 cây.
- Câu 50 : Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì kiểu hình quả dẹt, nếu thiếu một alen trội nói trên thì cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu cả hai gen trội nói trên thì sẽ cho kiểu hình quả dài. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng. Cho giao phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều thuần chủng, thu được F1 đồng loạt quả dẹt, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu hình như sau: 9 cây quả dẹt, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa vàng; 1 cây quả dài, hoa vàng. Nếu cho các cây quả tròn, hoa đỏ tạp giao thì theo lý thuyết, tỉ lệ quả tròn, hoa đỏ không thuần chủng xuất hiện ở đời con là bao nhiêu? Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen.
A 2/9
B 4/9
C 2/81
D 4/81.
- Câu 51 : Ở cừu, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: A qui định có sừng; a qui định không sừng; kiểu Aa qui định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ đực: cái bằng 1: 1 và cừu có sừng chiếm tỉ lệ 70%. Theo lý thuyết, tỉ lệ cừu cái không sừng trong quần thể này là bao nhiêu?
A 34,5%
B 9%.
C 25,5%.
D 24,5%.
- Câu 52 : Cho biết màu sắc quả di truyền tương tác kiểu: A-bb, aaB-, aabb: màu trắng; A-B-: màu đỏ. Chiều cao cây di truyền tương tác kiểu: D-ee, ddE-, ddee: cây thấp; D-E-: cây cao. Thực hiện phép lai (P): . Nếu tần số hoán vị gen 2 giới là như nhau và tần số hoán vị gen A và d là 20%; tần số hoán vị gen giữa B và E là 0,4 thu được F1.Tính theo lý thuyết, ở đời F1, trong số cây quả đỏ, thân cao thì cây quả đỏ, thân cao dị hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ:
A 29,38%
B 22,73%
C 22,70%
D 8,84%.
- Câu 53 : Trong quá trình giảm phân bình thường ở 5000 tế bào của một con ruồi giấm cái người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Cho các phát biểu sau:(1) Số giao tử tối đa thu được mang gen Ab có thể là 4200.(2) Số giao tử tối đa thu được mang gen AB có thể là 5000.(3) Tổng số giao tử thu được từ quá trình giảm phân nói trên là 10000.(4) Có tất cả là 5000 trứng thu được từ quá trình giảm phân nói trên.(5) Tần số hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình giảm phân là 42%.(6) Tổng số giao tử mang gen hoán vị thu được là 8400.Số phát biểu đúng là:
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 54 : Ở ruồi giấm,xét hai tế bào sinh dục có kiểu gen , trong đó khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM, giữa gen D và e là 30cM. Tỉ lệ của giao tử thu được có thể là:(1) 100%. (2) 50%.(3) 25%. (4) 0%. (5) 14%.Phương án đúng là:
A (1), (3), (4)
B (2), (4).
C (2), (3), (4), (5)
D (1), (2), (4).
- Câu 55 : Một phả hệ về các bệnh mù màu, bệnh máu khó đông và nhóm máu ABO được biểu diễn ở hình bên dưới: Giả sử rằng hai gen qui định mù màu và máu khó đông cách nhau 12cM thì xác suất để cặp vợ chồng III8 và III9 sinh được một đứa con gái không mắc bệnh và có nhóm máu khác bố mẹ là bao nhiêu?
A 10,96%
B 12,42%
C 11,11%
D 40,5%.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen