Đề thi thử THPT QG môn Sinh - THPT Chuyên Thái Bi...
- Câu 1 : Trong trường hợp bố mẹ đều mang n căp gen dị hợp phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì số lượng các loại kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau theo lí thuyết là:
A 3n kiểu gen; 2n kiểu hình.
B 2n kiểu gen; 3n kiểu hình.
C 2n kiểu gen; 2n kiểu hình.
D 3n kiểu gen; 3n kiểu hình.
- Câu 2 : Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCD. EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D. EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
A Gây chết hoặc giảm sức sống.
B Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.
C Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài.
D Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến.
- Câu 3 : Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen A. Có các quần thể sau:I. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. II. 0,5 AA: 0,5 aa. III. 0,18 AA: 0,64 Aa: 0,18 aa.IV. 0,3 AA: 0,5 aa: 0,2 Aa V. 0,42 Aa: 0,49 AA: 0,09 aa.Có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 4 : Dữ liệu nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội hay lặn nằm trên NST thường hay NST giới tính quy định?
A Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bệnh.
B Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường.
C Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh
D Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh.
- Câu 5 : Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,4, tần số B là 0,5. Tỉ lệ KH của quần thể là:
A 4% đỏ: 96% trắng.
B 63% đỏ: 37% trắng.
C 20% đỏ: 80% trắng.
D 48% đỏ: 52% trắng.
- Câu 6 : Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình phát triển của bướm?(1) Bướm thuộc nhóm biến thái không hoàn toàn.(2) Nhộng là giai đoạn biến đổi từ sâu hành bướm trưởng thành.(3) Sâu bướm là giai đoạn sinh sản, đẻ trứng.(4) Sâu bướm trải qua nhiều giai đoạn lột xác và biến đổi thành nhộng.
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 7 : Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là:
A XABY, f = 20%
B XabY, f = 25%
C Aa XBY, f = 10%.
D XABYab, f = 5%
- Câu 8 : Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau:I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310.III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210.IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72.
A 4
B 3
C 2
D 1
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen