Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Gọi c là số codon trên mARN trưởng thành; a là số axitamin có trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh tương ứng do mARN làm khuôn tổng hợp. Tương quan giữa a và c:
A a = (c – 2)
B a = (c – 1)
C a = (c + 2)
D a = (c + 1)
- Câu 2 : Những cơ quan nào sau đây là bằng chứng về nguồn gốc chung các loài?(1) Cơ quan thoái hóa. (2) Cơ quan tương tự. (3) Cơ quan tương đồng.
A (1) và (2).
B (1) và (3).
C (1); (2) và (3).
D (2) và (3).
- Câu 3 : Cây lai được tạo nên từ phép lai giữa cải củ (2nA = 18) và cải bắp (2nB = 18) có đặc điểm gì
A Mang 2 bộ NST lưỡng bội 2 + 2 = 36, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.
B Mang 2 bộ NST đơn bội + = 18, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.
C Mang 2 bộ NST lưỡng bội 2 + 2 = 36, bất thụ và không sinh trưởng phát triển được.
D Mang 2 bộ NST đơn bội + = 18, bất thụ và không sinh trưởng phát triển được.
- Câu 4 : Sau khi đa bội hóa cây lưỡng bội (P) được cây tứ bội (P'). Cây (P') được tạo ra
A Có khả năng trở thành loài mới nếu có khả năng phát triển một quần thể thích nghi.
B Là loài mới vì kiểu hình hoàn toàn khác, sức sống và khả năng sinh sản cao hơn so với cây (P).
C Là loài mới vì đã có bộ NST khác biệt và bị cách li sinh sản với (P).
D Luôn có kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen.
- Câu 5 : Trình tự các nuclêôtit trong đoạn mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrôgenaza ở người và vượn người như sau:Có thể rút ra kết luận gì về trình tự mức độ gần gũi trong mối quan hệ giữa người với các loài vượn người?
A Người → tinh tinh → đười ươi → gôrila.
B Người → đười ươi → tinh tinh → gôrila.
C Người → gôrila → tinh tinh → đười ươi.
D Người → tinh tinh → gôrila → đười ươi.
- Câu 6 : Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là
A Rừng mưa nhiệt đới à Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) à Đồng rêu hàn đới.
B Đồng rêu hàn đới à Rừng mưa nhiệt đới à Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
C Đồng rêu hàn đới à Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) àRừng mưa nhiệt đới.
D Rừng mưa nhiệt đới à Đồng rêu hàn đới à Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
- Câu 7 : Cho các phát biểu sau về CLTN:(1) CLTN chỉ tác động lên kiểu hình mà mà không tác động lên kiểu gen.(2) CLTN là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng.(3) CLTN chỉ diễn ra khi môi trường không ổn định.(4) CLTN chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không thay đổi tần số alen.(5) CLTN gồm 2 mặt song song vừa tích lũy các biến dị có lợi vừa đào thải biến dị có hại cho con người.(6) CLTN không diễn ra trong giai đoạn tiến tiền sinh học vì sự sống chưa hình thành.(7) CLTN làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn E.Coli nhanh hơn so với quần thể ruồi giấm.(8) CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại nào đó ra khỏi quần thể.Có bao nhiêu phát biểu là chính xác?
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 8 : Khi nói về tỉ lệ giới tính trong quần thể. Cho các thông tin sau:(1) Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái.(2) Điều kiện nhiệt độ môi trường.(3) Tập tính và tập quán hoạt động.(4) Hàm lượng chất dinh dưỡng.Số nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính là:
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 9 : Một gen "tiền đột biến" sau một lần nhân đôi sẽ tạo nên
A một gen tiền đột biến và một gen đột biến.
B một gen đột biến và một gen bình thường.
C hai gen tiền đột biến.
D hai gen đột biến.
- Câu 10 : Có thể tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây? (1) Đưa thêm gen lạ vào hệ gen. (2) Nuôi cấy mô tế bào. (3) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. (4) Dung hợp 2 loại tế bào trần khác loài. (5) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
A 1; 2; 3.
B 3; 4; 5.
C 1; 3; 5.
D 1; 3; 4; 5.
- Câu 11 : Tính trạng do gen nằm ngoài nhân qui định có đặc điểm gì?(1) Kết quả lai thuận có thể khác lai nghịch. (2) Di truyền chéo.(3) Biểu hiện không đồng đều ở 2 giới. (4) Biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
A (3); (4).
B (1); (4).
C (1); (2); (4).
D (1); (3); (4).
- Câu 12 : Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A, B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các loài như sau:- Nhóm loài A là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm có mô giậu kém phát triển.- Nhóm loài B là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mô giậu phát triển.- Nhóm loài C là loài cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển.- Nhóm loài D là loài cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển.Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên:
A C → D → B → A.
B C → A → B → D.
C C → B → A → D.
D C → D → A → B.
- Câu 13 : Khi nói về sự phát sinh loài người, ta có các phát biểu sau:(1) Loài người xuất hiện tại kỉ thứ 3 của đại Tân sinh.(2) Tiến hóa xã hội là nhân tố chủ đạo trong sự phát triển của con người ngày nay.(3) Các bằng chứng hóa thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài Homo. erectus.(4) Giả thuyết “ra đi từ châu phi” cho rằng người Homo erectus từ châu Phi phát tán sang các châu lục khác rồi hình thành nên Homo Sapiens.(5) Nhờ tiến hóa văn hóa con người có khả năng gây ảnh hưởng đến sự tiến hóa của loài khác và điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.Số phát biểu đúng là:
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 14 : Trong một sinh cảnh xác định, khi số loài tăng lên thì số lượng cá thể mỗi loài giảm đi vì
A Có sự phân chia khu phân bố.
B Có sự phân chia nguồn sống.
C Có sự cạnh tranh khác loài mạnh mẽ.
D Có sự cạnh tranh cùng loài mạnh mẽ.
- Câu 15 : Ở gà tính trạng lông đốm là trội hoàn toàn so với lông đen. Trong một phép lai thu được ở F1 50% ♂ lông đốm : 50% ♀ lông đen. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A 50% ♂ lông đốm: 50% ♀ lông đen.
B 100% lông đốm.
C 50% ♂ lông đốm: 25% ♀ đốm: 25% ♀ lông đen.
D 25% ♂ lông đốm: 25% ♂ lông đen: 25% ♀ đốm: 25% ♀ lông đen.
- Câu 16 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, cho các phát biểu sau:(1) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài(2) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.(3) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.(4) Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.(5) Kích thước quần thể thay đổi phụ thuộc vào 4 nhân tố: Mức độ sinh sản, tử vong, mức nhập cư và xuất cư.(6) Trong cùng 1 đơn vị diện tích, quần thể voi thường có kích thước lớn hơn quần thể gà rừng.Số phát biểu không đúng là:
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 17 : Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?(1) Sự biểu hiện màu hoa cẩm tú cầu gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 18 : Kiểu gen của tế bào sinh trứng thứ nhất là Dd, của tế bào sinh trứng thứ hai là Dd. Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế
A Số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra.
B Số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.
C Số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra.
D Số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra.
- Câu 19 : Màu hoa ở một loài thực vật do một gen có 2 alen trên NST thường qui định. Gen qui định tính trạng màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen qui định màu hoa trắng. Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình hoa đỏ với tỉ lệ như sau:Trong các quần thể nói trên, quần thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ thấp nhất là
A quần thể 1.
B quần thể 2.
C quần thể 4.
D quần thể 3.
- Câu 20 : Các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn. Cho 4 phép lai:(1): x; (2): x ; (3): x ; (4): xNhững phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình:
A (2); (3) và (4).
B (2) và (4).
C (2) và (3).
D (1) và (3).
- Câu 21 : Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?(1) Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp được nhiều loại polipeptit khác nhau trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.(2) Trong quá trình dịch mã, các côđon và anticôđon cũng kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung là A – U, G – X.(3) Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngoài nhân tế bào còn quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất.(4) ADN chỉ tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã mà không tham gia vào quá trình dịch mã.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 22 : Khi xét đến các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?(1) Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà không làm thay đổi số lượng gen.(2) Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.(3) Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gen alen trên cùng một NST.(4) Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi giống cây trồng.(5) Đột biến mất đoạn và chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 23 : Khi nói về diễn thế trong quần xã, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu ý đúng?(1) Trong quần xã, loài có hoạt động mạnh tác động vào môi trường làm thay đổi môi trường và bị môi trường tác động ngược trở lại dẫn đến diệt vong. Đây là hiện tượng tự đào huyệt chôn mình.(2) Trong quá trình diễn thế, loài ưu thế có hoạt động mạnh mẽ sẽ làm thay đổi điều kiện sống theo hướng thuận lợi cho loài nên ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã.(3) Hoạt động xây các đập thủy điện tại thượng nguồn sông Mekong góp phần cải tạo thiên nhiên và làm cho quần xã sinh vật ngày càng phong phú.(4) Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta biết quy luật phát triển của quần xã sinh vật, từ đó có thể xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên và khắc phục biến đổi bất lợi của môi trường.(5) Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 24 : Ở người gen a nằm trên NST thường gây bệnh bạch tạng, gen A quy định người bình thường, quần thể đã cân bằng di truyền. Biết tần số alen a trong quần thể là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng bình thường, mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Hãy tính xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa con bị bệnh?
A 0,1186
B 0,21.
C 0,0876.
D 0,09.
- Câu 25 : Trong trường hợp bình thường không xảy ra đột biến, khi nói về nguồn gốc nhiễm sắc thể(NST) trong tế bào sinh dưỡng ở mỗi người, có bao nhiêu khẳng định dưới đây là đúng?(1) Mỗi người con trai luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "ông nội" của mình.(2) Mỗi người con gái luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "bà ngoại" của mình.(3) Mỗi người con luôn nhận được số lượng NST của bố và mẹ mình bằng nhau.(4) Mỗi người không thể nhận được số lượng NST có nguồn gốc từ "ông Nội" và "bà Nội" của mình bằng nhau.
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 26 : Lai phân tích cơ thể có 2 cặp gen thu được 4 kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Kiểu gen của cơ thể đem lai phân tích có thể như thế nào?(1) AaBb.(2) hoặc (với f =25%)(3) hoặc (với f =50%).(4) hoặc (liên kết hoàn toàn).
A (2) hoặc (4).
B (1) hoặc (3).
C (1) hoặc (2).
D (1) hoặc (4).
- Câu 27 : Ở đậu Hà lan, tính trạng chiều cao thân do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định và alen qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen qui định thân thấp. Thế hệ xuất phát, một quần thể lưỡng bội có 80% cây thân cao; sau 3 thế hệ tự thụ nghiêm ngặt, số cây thân cao của quần thể ở F3 chiếm 52%. Cấu trúc di truyền của quần thể (P):
A 0,08AA + 0,72Aa + 0,20aa.
B 0,32AA + 0,48Aa + 0,20aa.
C 0,16AA + 0,64Aa + 0,20aa.
D 0,24AA + 0,56Aa + 0,20aa.
- Câu 28 : Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp. Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét hai gen, mỗi gen có 2 alen. Gen thứ nhất nằm ở vùng tương đồng X và Y, gen thứ hai nằm trên vùng không tương đồng của X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A 256
B 384
C 192
D 512
- Câu 29 : Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Cho các phát biểu sau đây:(1) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng .(2) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng .(3) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng .(4) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng .Số phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên là
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 30 : Ở loài giao phối xét hai cặp nhiễm sắc thể thường; trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen với hai alen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và tác động riêng rẽ; không xảy ra đột biến. Không xét đến giới tính của phép lai, quần thể lưỡng bội có nhiều nhất bao nhiêu phép lai cho kiểu hình ở đời con phân tính theo tỉ lệ 1:1 ?
A 10
B 12
C 6
D 8
- Câu 31 : Có 4 tế bào sinh tinh trong cá thể đực có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại giao tử này:(1) 1 ; 1.(2) 1 : 1 : 1 : 1.(3) 1 : 1 : 2 : 2.(4) 1 : 1 : 3 : 3.(5) 1 : 1 : 4 : 4.(6) 3: 1
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 32 : Ở một loài thực vật, chiều cao của thân do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định; khi kiểu gen có cả hai alen A và alen B quy định kiểu hình thân cao; các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây thân cao: 5 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân thấp ở F1 tạp giao với nhau thì ở đời sau thu được cây thân cao chiếm tỉ lệ là
A 2%.
B 4%.
C 8%.
D 20%.
- Câu 33 : Một loài thực vật, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp; tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Các cặp gen quy định các tính trạng này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Trong một phep lai (P) giữa cây thân cao. hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng, ở F1 thu được 5% cây thân thấp, hoa trắng. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F1 là bao nhiêu?
A 5%.
B 20%.
C 30%.
D 55%.
- Câu 34 : Ở ruồi giấm, cho 3 tế bào AaXDY. Quá trình tạo giao tử diễn ra bình thường, số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất là:
A 2 và 6
B 2 và 8
C 3 và 6
D 3 và 8
- Câu 35 : Mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai dưới đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 36 : Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng quả đỏ, gen a quy định tính trạng quả vàng, gen B quy định tính trạng thân cao, b quy định tính trạng thân thấp. Hai gen này cùng nằm trên 1 NST và di truyền liên kết hoàn toàn với nhau. Đem 1hạt có kiểu gen xử lí với cônsixin thu được cây tứ bội, sau đó đem cây này tự thụ phấn. Cho biết kiểu gen và kiểu hình ở đời con. Biết giảm phân xảy ra bình thường, các giao tử và hợp đều có khả năng sống sót như nhau.
A 35 đỏ,cao : 1 vàng, thấp
B 5 đỏ, cao: 1 vàng, thấp
C 7 đỏ, cao : 1 vàng thấp
D 9 đỏ, cao : 1 vàng, thấp
- Câu 37 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, B: quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen tương ứng a: thân thấp, b: quả màu vàng. Cho lai 2 cơ thể dị hợp có kiểu gen khác nhau, thu được 4 kiểu hình. Trong 4 kiểu hình, trường hợp nào sau đây đúng?
A Cao đỏ gấp 6 lần thấp vàng
B Cao đỏ gấp 3 lần thấp vàng
C Thấp vàng chiếm 25%
D Thấp đỏ chiếm 30%
- Câu 38 : Gen B dài 5.100A0 trong đó nu loại A bằng 2/3 nu loại khác. Hai đột biến điểm xảy ra đồng thời làm gen B trở thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3.902. Khi gen bị đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp số nu loại Timin là
A 4214 hoặc 4186
B 4207 hoặc 4214
C 4207 hoặc 4186
D 4116 hoặc 4207
- Câu 39 : Một lôcut trên NST thường có 3 alen trong đó alen a1 trội hoàn toàn so với a2 và a3 ; a2 trội hoàn toàn so với a3. Nếu không xét đến giới tính thì quần thể ngẫu phối có bao nhiêu kiểu giao phối để thế hệ sau không có sự phân tính?
A 8
B 9
C 10
D 12
- Câu 40 : Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Thế hệ P cho giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ và cà chua quả vàng, tiếp tục dùng cônsisin để gây đa bội các cây F1 sau đó chọn 2 cây F1 cho giao phấn thu được F2 gồm 517 cây quả đỏ và 47 cây quả vàng. Biết giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây là hợp lý nhất ?
A Quần thể F2 gồm 5 loại kiểu gen khác nhau.
B F2 bất thụ.
C Kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm 50%.
D Quần thể F2 ưu thế hơn cả bố lẫn mẹ .
- Câu 41 : Một loài thực vật D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài, R quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với r quy định quả màu trắng. Hai cặp gen nằm trên NST thường và PLĐL. Ở thế hệ F1 cân bằng DT có 14,25% cây tròn đỏ ; 4,75% tròn trắng; 60,75% dài đỏ ; 20,25% dài trắng. Cho các cây dài, đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên. Sự phân tính kiểu hình ở F2 là:
A 3 dài, đỏ: 1 dài trắng.
B 13 dài, đỏ: 3 dài trắng.
C 8 dài, đỏ: 1 dài, trắng.
D 15 dài, đỏ: 1 dài, trắng.
- Câu 42 : Xét một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường, một quần thể ở thế hệ xuất phát, giới đực có 64 cây kiểu gen AA, 116 cây Aa, 20 cây aa; giới cái có 72 cây kiểu gen AA, 126 cây Aa, 102 cây aa. Cho ngẫu phối thì sau 3 thế hệ thì tần số kiểu gen của quần thể là
A 0,2304AA: 0,4992Aa: 0,2704aa.
B 0,2873AA: 0,4854Aa: 0,2273aa.
C 0,2809AA: 0,4982Aa: 0,2209aa.
D 0,2044AA: 0,5138Aa: 0,2818aa.
- Câu 43 : Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dục chín có chứa một cặp NST tương đồng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử như hình bên dưới. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu câu đúng.(1) Tế bào này là tế bào sinh tinh.(2) Bộ nhiễm sắc thể của loài chứa tế bào trên có kiểu gen là: .(3) Hiện tượng này không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.(4) Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra khi tế bào trên giảm phân là 1 : 1 : 1 : 1.(5) Nếu trong cơ thể chứa tế bào này có 10% tế bào xảy ra hiện tượng như trên thì loại giao tử BV là 45%.
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 44 : Ở 1 loài thực vật, A: hoa đỏ trội không hoàn toàn so với a: hoa trắng. Một quần thể thực vật cân bằng di truyền có 48% cây hoa hồng . Người ta loại bỏ toàn bộ các cây hoa trắng và đem chọn ra 3 cây trong số còn lại cho tự thụ phấn. Ở thế hệ sau, xác suất để cứ 6 cây thu được lại có 1 cây hoa trắng là bao nhiêu? Biết rằng quần thể ban đầu có số hoa đỏ ít hơn số hoa trắng.
A 41,98%
B 11,06%
C 42,19%
D 12,96%
- Câu 45 : Trong một quần thể bướm sâu đo bạch dương (P) có cấu trúc di truyền là: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa = 1 (A qui định cánh đen và a qui định cánh trắng). Nếu những con bướm cùng màu chỉ thích giao phối với nhau và quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì theo lý thuyết, ở thế hệ F2, tỉ lệ bướm cánh trắng thu được là bao nhiêu?
A 37,5%.
B 6,25 %.
C 25,75%.
D 28,5%.
- Câu 46 : Ở một quần thể động vật có vú, xét 2 locut gen, gen thứ nhất nằm trên NST thường có 2 alen tương quan trội lặn hoàn toàn; gen thứ 2 nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen này có 2 alen tương quan trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai cho đời con thu được ít nhất 2 loại kiểu hình khác nhau trở lên (không kể đến tính trạng giới tính)?
A 24
B 42
C 54
D 36
- Câu 47 : Ở một loài thực vật lưỡng bội và tự thụ phấn bắt buộc, xét alen A quy định hạt tròn trội không hoàn toàn với alen a quy định hạt dài, kiểu gen Aa cho kiểu hình hạt bầu. Cho một cây có kiểu gen dị hợp tự thụ phấn, thu được các hạt F1. Đem toàn bộ hạt F1 gieo thành các cây F1 và tiếp tục cho các cây này tự thụ phấn, ra hoa kết hạt. Giả sử khả năng nảy mầm của các hạt và sức sống của các cây là như nhau, không có đột biến xảy ra. Cho các nhận xét sau:(1) Trong toàn bộ hạt ở F1, có 25% hạt có kiểu hình hạt tròn.(2) Trong các cây F1, có những cây thu được 100% hạt có kiểu hình hạt bầu.(3) Trong các cây F1, có những cây thu được cả 3 kiểu hình hạt khác nhau trong đó có 25% hạt dài.(4) Lấy ngẫu nhiên một hạt tròn đem gieo thành cây, khi cây này kết hạt chắc chắn chỉ thu được 1 loại hạt có kiểu hình hạt tròn.(5) Lấy ngẫu nhiên một hạt bầu đem gieo thành cây, khi cây này kết hạt chắc chắn chỉ thu được 1 loại hạt có kiểu hình hạt bầu.Theo lý thuyết, số nhận xét đúng là:
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 48 : Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám chân thấp; 12,5% lông đen chân cao; 12,5% lông trắng chân cao. Khi cho các con lông trắng chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất 1 kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận sau:(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ).(2) Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A,a) hoặc (B,b).(3) Kiểu gen của F1 có thể là: Bb hoặc Bb.(4) KG của cơ thể (I) chỉ có thể là: bb.(5) Nếu cho F1 lai phân tích, đời Fb thu được kiểu hình lông xám chân thấp chiếm 50%.Số kết luận đúng là:
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 49 : Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên Axit Nucleic. Trong số các hình trên, có bao nhiêu hình là đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 50 : Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên
A làm biến đổi mạnh tần số alen của những quần thể có kích thước nhỏ.
B làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật.
C làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
D chỉ đào thải các alen có hại và giữ lại các alen có lợi cho quần thể.
- Câu 51 : Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã?
A Giun sán sống trong cơ thể lợn.
B Các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng.
C Tỏi tiết ra các chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn.
D Thỏ và chó sói sống trong rừng.
- Câu 52 : Trong các hoạt động sau:(1) Đắp đập ngăn sông làm thủy điện;(2) Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp;(3) Khai thác những cây gỗ già trong rừng;(4) Khai phá đất hoang;(5) Tăng cường sử dụng chất tẩy rửa làm sạch mầm bệnh trong đất và nước. Những hoạt động nào được xem là điều khiển diễn thế sinh thái theo hướng có lợi cho con người và thiên nhiên?
A 1, 3, 4.
B 1, 2, 3, 5.
C 2, 3, 4.
D 2, 4, 5.
- Câu 53 : Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì phép lai nào sau đây sẽ cho số loại kiểu hình nhiều nhất?
A x
B x
C
D x
- Câu 54 : Cho các giai đoạn sau:(1) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn,(2) xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến,(3) tạo dòng thuần chủng.Qui trình để tạo một chủng vi khuẩn mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước theo trình tự là:
A 2→1→3.
B 2→1.
C 2→3.
D 3→2→1.
- Câu 55 : Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về ung thư?
A Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư thường là đột biến trội và không có khả năng di truyền qua các thế hệ cơ thể.
B Đa số các đột biến ở các gen tiền ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên bệnh ung thư không phải là bệnh di truyền.
C Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể.
D Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể.
- Câu 56 : Một nhà khoa học sau một thời gian dài nghiên cứu hoạt động của 2 đàn cá hồi cùng sinh sống trong một hồ đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Hiện tượng nào dưới đây là có thể là căn cứ chắc chắn nhất giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?
A Các con cá hồi của hai đàn có màu sắc cơ thể đậm nhạt khác nhau.
B Các con cá hồi của hai đàn có kích thước cơ thể khác nhau.
C Các con cá hồi của hai đàn đẻ trứng ở những khu vực khác nhau trong mùa sinh sản.
D Các con cá hồi của hai đàn giao phối với nhau sinh ra con lai không có khả năng sinh sản
- Câu 57 : Câu 16. Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,36AABB: 0,48AAbb: 0,16aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?
A Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính.
C Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
D Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
- Câu 58 : Câu 18. Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng?
A Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất.
B Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ.
C Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người.
D Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh.
- Câu 59 : Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 20C và cao hơn 440C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C và cao hơn 420C cá bị chết. Cho các nhận định sau đây:(1) So với cá chép, cá rô phi được xem là loài hẹp nhiệt hơn.(2) Khoảng thuận lợi của cá chép hẹp hơn cá rô phi nên vùng phân bố của cá chép thường hẹp hơn.(3) Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đổi theo điều kiện môi trường.(4) Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đổi theo giai đoạn phát triển hoặc trạng thái sinh lí của cơ thể.(5) Mỗi loài cá này đều có hai khoảng chống chịu về nhiệt độ.(6) Khi nhiệt độ xuống dưới 20C thì cá rô phi sẽ bị chết.Có bao nhiêu nhận định ở trên là không đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 60 : Một loài thực vật, xét 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định: A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với b qui định hoa đơn; D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa 2 cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:
A AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd.
B AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd.
C AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD.
D AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd.
- Câu 61 : Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen ở vi sinh vật?(1) ADN tái tổ hợp từ gen cần chuyển và plasmit được chuyển vào tế bào vi khuẩn bằng phương pháp tải nạp.(2) Các vi sinh vật được sử dụng làm tế bào nhận có thể là sinh vật nhân sơ hoặc sinh vật nhân thực.(3) Gen cần chuyển có thể tồn tại trong tế bào chất hoặc trong nhân của tế bào nhận.(4) Có thể sử dụng virut đốm thuốc lá để chuyển gen vào vi khuẩn.(5) Khi sử dụng thực khuẩn thể làm thể truyền thì không thể chuyển gen vào tế bào nhận là nấm men.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 62 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac ở E. coli?(1) Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ.(2) Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen.(3) Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ADN - polimeraza.(4) 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.(5) Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 63 : Khi lai giữa ruồi giấm cái thân mun đồng hợp (aa) với ruồi giấm đực thân xám đồng hợp (AA) vốn đã được xử lý bằng tác nhân gây đột biến. Đời con chỉ xuất hiện một con ruồi giấm đực thân mun độc nhất, còn tất cả các con ruồi giấm còn lại đều có kiểu hình thân xám. Các lập luận được đưa ra để lý giải cho trường hợp trên bao gồm:(1) Một giao tử của ruồi giấm đực bị mất đoạn NST chứa gen A đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái.(2) Một giao tử của ruồi giấm đực mang một gen A bị đột biến thành gen a đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái.(3) Một giao tử của ruồi giấm đực mang đột biến chuyển đoạn NST chứa gen A từ NST thường lên NST giới tính đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái.(4) Một giao tử của ruồi giấm đực bị mất một NST chứa gen A đã thụ tinh với giao tử bình thường của ruồi giấm cái.Các trường hợp có thể xảy ra là:
A 1, 2, 3, 4.
B 1, 2.
C 1, 2,
D 1, 3, 4.
- Câu 64 : Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây?(1) Cơ thể bố (hoặc mẹ) phải có kiểu gen dị hợp.(2) Số lượng cá thể con lai phải lớn.(3) Alen trội phải trội hoàn toàn.(4) Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.(5) Sức sống của các giao tử phải như nhau.(6) Gen phải nằm trên NST thường.(7) Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 65 : Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là
A giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1.
B giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2.
C giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4.
D giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3.
- Câu 66 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái là không đúng?(1) Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ quần xã đến môi trường vô sinh.(2) Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái.(3) Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm yếu là các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn, nấm… và một số vi sinh vật hóa tự dưỡng.(4) Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn nhưng thành phần loài kém đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 67 : Ở ruồi giấm, xét 3 tế bào đều có kiểu gen Aa thực hiện quá trình giảm phân. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối thiểu và tối đa lần lượt là:
A 1 và 16.
B 1 và 12.
C 4 và 16.
D 2 và 6.
- Câu 68 : Một nhóm tế bào sinh tinh với 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST thường qua vùng chín để thực hiện giảm phân. Trong số 1800 tinh trùng tạo ra có 256 tinh trùng được xác định là có gen bị hoán vị. Cho rằng không có đột biến xảy ra, về mặt lý thuyết, trong số tế bào thực hiện giảm phân thì số tế bào sinh tinh không xảy ra sự hoán vị gen là:A. 128. B. 194. C. 322. D. 386.
A 128
B 194
C 322
D 386
- Câu 69 : Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, ở lần phân bào I, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình thường nhưng trong lần phân bào II, 50% số tế bào có hiện tượng không phân ly ở nhiễm sắc thể giới tính. Quá trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Người vợ đang mang thai và sắp sinh thì khả năng đứa con họ sinh ra bị bất thường về số lượng nhiễm sắc thể là:
A 5/8
B 1/2
C 3/8
D 3/7
- Câu 70 : Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 24, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 26 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A 37,5%.
B 12,5%. .
C 31,25%.
D 6,25%
- Câu 71 : Ở một loài động vật, lôcut A nằm trên NST thường qui định tính trạng màu mắt có 4 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành hai phép lai như sau:Phép lai 1 P: mắt đỏ x mắt nâu F1: 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàngPhép lai 2 P: vàng x vàng F1: 75% vàng: 25% trắng.Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Thứ tự từ trội đến lặn là đỏ → nâu →vàng →trắng.(2) Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp.(3) F1 trong cả hai phép lai đều có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1 : 2 : 1.(4) Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ lệ mắt nâu thu được là 50%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 72 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (trắng). Cho giao phấn giữa một cây hoa tím với một cây hoa trắng thì đời con có thể xuất hiện những kết quả sau đây?(1) 100% hoa tím.(2) 100% đỏ.(3) 100% trắng.(4) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.(5) 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng.(6) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím.(7) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 2 cây hoa trắng.(8) 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng.
A 1, 2, 4, 5, 6, 7.
B 2, 3, 4, 5, 6, 8.
C 1, 3, 5, 8.
D 2, 4, 6, 7.
- Câu 73 : Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp NST thường. Cho P: ♀ x ♂ . Biết rằng có 30% số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều không có sự thay đổi cấu trúc NST trong quá trình giảm phân. Trong trường hợp không xảy ra đột biến thì tính theo lý thuyết, kiểu hình quả ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ:
A 53,75%.
B 71,25%.
C 57,5%.
D 56,25%.
- Câu 74 : Câu 37. Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?(1) Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.(2) Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.(3) Tần số hoán vị là 36%.(4) Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 75 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn, nếu giả sử mỗi quả trên cây F4 đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:
A 50,45%.
B 18,46%.
C 36,16%.
D 22,07%.
- Câu 76 : Ở một loài thực vật, tiến hành 2 phép lai :- Phép lai 1 : Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ.- Phép lai 2: Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao.Cho F1-2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ, thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%.Biết rằng tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen qui định. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A 20%.
B 30%.
C 45%.
D 5%.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen