Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT...
- Câu 1 : Trong tế bào sinh dưỡng của sinh vật lưỡng bội xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, trên mỗi nhiễm sắc thể có tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nucleoxom là 12,410 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là
A 8000
B 4000
C 2000
D 16000
- Câu 2 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: Dd x Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A 44,25%
B 49,5%
C 46,6875%
D 48,0468%.
- Câu 3 : Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là
A Phân hoá khả năng sống sót của các cá thể có giá trị thích nghi khác nhau.
B Phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C Quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
D Quy định nhịp điệu biến đổi vốn gen của quần thể.
- Câu 4 : Yếu tố quan trong nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:
A Sức sinh sản
B Các yếu tố không phụ thuộc mật độ
C Sức tăng trưởng của quần thể
D Nguồn thức ăn từ môi trường
- Câu 5 : Có một bệnh mới được phát hiện, do alen lặn của một gen có hai alen quy định và chỉ biểu hiện ở những người có nhóm máu O, mặc dù bệnh này và nhóm máu di truyền độc lập với nhau. Một người đàn ông bình thường với nhóm máu A có vợ bình thường nhóm máu B đã sinh ra một người con bị bệnh. Người vợ hiện đang mang thai gần ngày sinh nở. Xác suất để đứa con thứ hai bị bệnh sẽ là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 6 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thiếu nhiễm sắc thể?
A 18
B 2
C 9
D 12
- Câu 7 : Đột biến gen chỉ xuất hiện do
A Có sự rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST
B Các tác nhân đột biến từ bên ngoài
C Các tác nhân đột biến xuất hiện ngay trong cơ thể sinh vật
D Tác nhân đột biến bên trong và bên ngoài cơ thể làm rối loạn quá trình nhân đôi ADN
- Câu 8 : Trong quá trình tiến hoá nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là
A Đột biến.
B Giao phối không ngẫu nhiên.
C Chọn lọc tự nhiên
D Các cơ chế cách ly.
- Câu 9 : Khi nói về đột biến cấu trúc NST kết luận nào sau đây đúng?
A Mất đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
B Mất đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau
C Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
D Mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
- Câu 10 : Ở phep lai ♂ AaBbDd x ♀AaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 15% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cá thể cái, cặp NST mang gen Bb ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen Aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ.
A 4.5%
B 4.25%
C 8.5%
D 2.125%
- Câu 11 : Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là
A A = 0,6; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5
B A = 0,7; a = 0,3; B = 0,6; b = 0,4.
C A = 0,5; a = 0,5; B = 0,6; b = 0,4
D A = 0,5; a = 0,5; B = 0,7; b = 0,3
- Câu 12 : Theo quan niệm của Đac uyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là:
A Cá thể.
B Quần thể
C Giao tử
D Nhiễm sắc thể.
- Câu 13 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: XDXd x XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết,Trong các kết luận sau số kết luận đúng ở F1là:1. Tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là 1,25%2. Số kiểu gen quy định ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ là 213. Tần số hoán vị gen là f = 20%.4. Tỉ lệ ruồi cái thân xám cánh dài mắt đỏ là: 30%
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 14 : Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại
A Cổ sinh
B Nguyên sinh
C Trung sinh
D Tân sinh
- Câu 15 : Nuôi 6 vi khuẩn (Mỗi vi khuẩn chỉ chứa 1 ADN được cấu tạo từ các nucleotit N15) vào môi trường nuôi chỉ chứa N14. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử AND (quá trình phá màng tế bào không làm đứt gãy ADN ). Trong các phân tử này, loại AND có N15 chiếm tỉ lệ 6.25% . Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là.
A 192
B 96
C 32
D 16
- Câu 16 : Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen?
A Chuối nhà có nguồn gốc từ chuối rừng 2n.
B Bò tạo ra nhiều hooc môn sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng.
C Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnhPentunia.
D Cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm
- Câu 17 : Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA chiếm 0,4; IB chiếm 0,3; IO chiếm 0,3. Kết luận nào sau đây không chính xác?
A Có 6 loại kiểu gen về tính trạng nhóm máu
B Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%
C Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 40%
D Người nhóm máu B chiếm tỉ lệ 25%.
- Câu 18 : Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi của ADN
A Thảo xoắn phân tử ADN
B Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN
C Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử AND
D Thảo xoắn AND, bẻ gãy các liên kết hidro giữa các mạch ADN.
- Câu 19 : Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Tỉ lệ kiểu hình quả tròn thu được ở đời F3 là:
A
B
C
D
- Câu 20 : Theo Đác uyn nguyên nhân tiến hoá là do:
A Tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền trong điều kiện sống không ngừng thay đổi.
B Ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân là cho các loài biến đổi.
C Ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.
D Ngoại cảnh luôn thay đổi là tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên.
- Câu 21 : Trong đợt rét hại tháng 1-2/2016 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện:
A Biến động tuần trăng
B Biến động theo mùa
C Biến động nhiều năm
D Biến động không theo chu kì
- Câu 22 : Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A (2), (3).
B (1), (2)
C (1), (3)
D (1), (4).
- Câu 23 : Một cơ thể dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb). Trường hợp nào sau đây không thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau?
A Một tế bào sinh tinh giảm phân có phân li độc lập.
B Cơ thể trên khi giảm phân có phân li độc lập.
C Một tế bào sinh tinh của cơ thể trên khi giảm phân có hoán vị gen với tần số bất kỳ.
D 3 tế bào sinh tinh giảm phân đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kỳ.
- Câu 24 : Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì.
A Mã di truyền có tính thoái hóa
B Mã di truyền có tính đặc hiệu
C AND của vi khuẩn dạng vòng
D Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo OPERON.
- Câu 25 : Cho các hiện tượng sau:1. Một số loài cá sống ở mức nước sâu có hiện tượng kí sinh cùng loài giữa cá thể đực kích thước nhỏ với cá thế cái kích thước lớn.2. Cá mập con khi mới nở ra lấy ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.3. các vây thông nhựa liền rễ nên nước và muối khoáng do cây này hút vào có khá năng dẫn truyền sang cây khác4. nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào sống cùng nhau tạo thành địa Y5. Lúa và cỏ dại tranh dành ánh sáng, nước và muối khoáng trong cùng một thửa ruộngCó bao nhiêu hiện tượng là cạnh tranh cùng loài.
A 3
B 2
C 5
D 4
- Câu 26 : Đặc điểm di truyền các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên NST Y là:
A Chỉ biểu hiện ở cơ thể đực.
B Có hiện tượng di truyền thẳng từ mẹ cho con gái.
C Tính trạng có sự di truyền chéo
D Chỉ biểu hiện ở cơ thể chứa cặp NST XY.
- Câu 27 : Enzim giới hạn (restrictaza) dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng gì?
A Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B Cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định.
C Mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN tại những điểm xác định
D Nối đoạn gen cho vào plasmit.
- Câu 28 : Quần thể giao phối có tính đa hình về di truyền vì
A Các cá thể giao phối tự do nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra nhiều loại kiểu gen.
B Quần thể dễ phát sinh các đột biến nên tạo ra tính đa hình về di truyền.
C Các cá thể giao phối tự do nên đã tạo điều kiện cho đột biến được nhân lên.
D Quần thể là đơn vị tiến hoá của loài nên phải có tính đa hình về di truyền
- Câu 29 : Khi nói về hoán vị gen những phát biểu nào sau đây là chính xác.1- Hoán vị gen là hiện tượng di truyền trong nhân chủ yếu của sinh vật2- Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoáng cách tương đối của các gen trên 1 NST3- Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoáng cách tương đối của các gen trên 1 NST4- Hoán vị gen làm tăng tần số xuất hiện của biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống5- Hoán vị gen đảm bảo tính ổn định cho loài qua nhiều thế hệ.6- Tần số hoán vị gen 0% < f ≤ 50%.
A 1, 3, 4
B 2, 3, 5
C 3, 4, 6
D 1, 5, 6
- Câu 30 : Cho các thành tựu sau:(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt;(2) Tạo giống dâu tằm tam bội 3n;(3) Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt;(4) Tạo giống nho không hạt;(5) Tạo cừu Đôly;(6) Tạo cừu sản xuất protein huyết thanh của người.Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
A (2) và (6)
B (1) và (3)
C (2) và (4)
D (5) và (6)
- Câu 31 : Xét một quần thể có 106 cá thể gồm 3 kiểu gen AA; Aa; aa. Trong quần thể đồng thời xảy ra đột biến thuận với tần số (u), đột biến ngịch với tần số (v = 4.u). Sau khi xảy ra đột biến quần thể đạt trạng thái cân bằng. Số cá thể mang kiểu gen dị hợp theo lí thuyết là:
A 375.000
B 320.000
C 640.000
D 40.000
- Câu 32 : Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể 1 kép và thể không?
A 132
B 1320
C 726
D 660
- Câu 33 : Trong sinh sản hữu tính, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con.
A Nhiễm sắc thể
B Tính trạng
C Alen
D Nhân tế bào
- Câu 34 : Nghiên cứu sinh vật hoá thạch có ý nghĩa suy đoán:
A Tuổi của các lớp đất chứa chúng
B Lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của chúng
C Lịch sử phát triển của quả đất.
D Diễn biến khí hậu qua các thời đại.
- Câu 35 : Một gen cấu trúc có chiều dài 0,51 µm và tỉ lệ = . Gen bị Đột biến tổng hợp phân tử mARN có chứa 280 Ađênin, 321 Uraxin, 599 Guanin và 300 Xitôzin. Biết rằng Đột biến chỉ tác động lên một cặp Nuclêôtít. Dạng Đột biến xảy ra là
A Thay một cặp A-T bằng một cặp G-X
B Thêm một cặp loại G-X.
C Thay một cặp G-X bằng một cặp A-T
D Thêm một cặp loại A-T.
- Câu 36 : Trong kĩ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta không sử dụng những cấu trúc nào sau đây làm thể truyền?(1) Plasmit. (2) ARN. (3) Ribôxôm. (4) ADN thể thực khuẩn.
A (1), (2)
B (2), (3)
C (3), (4).
D (1), (4).
- Câu 37 : Giải thích nào sau đây là đúng về bộ nhiễm sắc thể của loài:
A Trong tất cá các tế bào của mọi sinh vật, các NST luôn tồn tại thành từng cặp NST tương đồng.
B Mỗi loài có số lượng NST khác nhau
C Loài nào tiến hóa hơn thì số lượng NST lớn hơn.
D Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình thái , số lượng và cấu trúc.
- Câu 38 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Thế một của loài có số NST đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là.
A 11
B 22
C 12
D 24
- Câu 39 : Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp quan niệm nào sau đây không đúng?
A Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C Yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng đa dạng di truyền của quần thể
D Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng hình thành loài mới ở thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen