Đề thi HK2 môn Địa lí lớp 10 THPT Phạm Văn Đồng -...
- Câu 1 : Ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố và các hoạt động giao thông vận tải là
A Sự tập trung dân cư.
B Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế.
C Sự phân bố các ngành kinh tế.
D điều kiện tự nhiên.
- Câu 2 : Đặc điểm nào sau đây không phải của sản xuất công nghiệp?
A Sản xuất công nghiệp là hoạt động sản xuất tập trung cao độ.
B Sản xuất CN có nhiều hình thức phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp với nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
C Sản xuất công nghiệp được tiến hành qua hai giai đoạn.
D sản xuất công nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
- Câu 3 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với hình thức tổ chức lãnh thổ khu công nghiệp tập trung?
A Tập trung đông dân cư.
B Có ranh giới rõ ràng.
C Có các dịch vụ hỗ trợ sản xuất.
D Tập trung nhiều xí nghiệp.
- Câu 4 : Những nước sản xuất nhiều than đá là
A Pháp, Anh, Đức.
B Ba Lan, Ấn Độ, Ôxtrâylia.
C Trung Quốc, Hoa Kì, Nga.
D Hoa Kì, Nga, Anh.
- Câu 5 : Cho bảng số liệu:GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014Các quốc gia nhập siêu là
A Hoa Kì, Ca- na-da, Nhật Bản, Ấn Độ, Pháp.
B Trung Quốc, Ca-na-da, Thái Lan, Ấn Độ, Pháp.
C Trung Quốc, Thái Lan, Đức.
D Hoa Kì, Ca-na-da, Thái Lan.
- Câu 6 : Ngành công nghiệp “không khói” là dùng để chỉ
A Công nghiệp điện tử - tin học.
B Các ngành dịch vụ.
C Ngành du lịch.
D Ngành thương mại
- Câu 7 : Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hoá và dịch vụ là
A Vàng.
B Đá quý.
C Sức lao động.
D Tiền.
- Câu 8 : Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ?
A Số dân và sức mua của dân cư.
B Tỉ lệ gia tăng dân số.
C Kết cấu theo độ tuổi, theo giới tính.
D Quy mô, cơ cấu dân số.
- Câu 9 : Ưu điểm nổi bật của ngành vận tải ô tô so với các loại hình vận tải khác là
A Sự tiện lợi, tính cơ động và thích nghi cao với điều kiện địa hình.
B Chở được hàng hóa nặng, cồng kềnh, đi quãng đường xa.
C Các phương tiện vận tải không ngừng được hiện đại.
D Tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn.
- Câu 10 : Ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn là do
A Cự li dài.
B Khối lượng vận chuyển lớn.
C Tính cơ động cao.
D Tính an toàn cao.
- Câu 11 : Ý nào sau đây thể hiện rõ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân của ngành công nghiệp?
A Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác.
B Mở rộng sản xuất, thị trường; tạo nhiều việc làm tăng thu nhập.
C Khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên ở các vùng.
D Cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế.
- Câu 12 : Vận tải đường ống là loại hình vận tải trẻ, các tuyến đường ống trên thế giới được xây dựng trong thế kỉ
A XX.
B XVI.
C XXI.
D XIX.
- Câu 13 : Trong GDP ở các nước đang phát triển thì tỉ trọng của các ngành dịch vụ chiếm khoảng
A Trên 25%.
B Trên 30%.
C Từ 35% đến 40%.
D Dưới 50%.
- Câu 14 : Để phân loại công nghiệp thành hai ngành công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến dựa vào
A Có hai giai đoạn sản xuất.
B Mức độ tập trung trong sản xuất.
C tính chất tác động vào đối tượng lao động.
D Sản xuất bằng máy móc.
- Câu 15 : Về phương diện quy mô có thể xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn như sau
A Khu công nghiệp, điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp.
B Điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp.
C Vùng công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, điểm công nghiệp.
D Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp.
- Câu 16 : Đặc điểm cơ bản của vùng công nghiệp là
A Sự kết hợp giữa một số xí nghiệp công nghiệp với một điểm dân cư.
B Có vùng lãnh thổ rộng lớn, có nhiều điểm công nghiệp, khu CN và trung tâm CN, có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
C Có nhiều ngành công nghiệp kết hợp với nhau trong một đô thị có quy mô vừa và lớn.
D Có quy mô từ vài chục đến vài trăm hecta với ranh giới rõ ràng.
- Câu 17 : Loại phương tiện vận tải nào phối hợp được với hoạt động của các phương tiện vận tải khác
A Vận tải đường sắt.
B Vận tải đường biển.
C Vận tải ôtô.
D Vận tải hàng không.
- Câu 18 : Quốc gia có hệ thống đường ống dài và dày đặc nhất thế giới là
A Việt Nam.
B Hoa Kì.
C Trung Quốc.
D Liên Bang Nga.
- Câu 19 : Trên thế giới các thành phố cực lớn, đồng thời cũng các trung tâm dịch vụ lớn nhất là
A Si-ca-gô (Hoa Kì) xin-ga-po, Xao-pao-lô (Bra-xin).
B Mát-xcơ-va (Liên bang Nga), Bắc Kinh (Trung Quốc).
C Niu-Iooc (Hoa ki), Luân Đôn (Anh), Tô-ki-ô (Nhật Bản).
D Oa-sinh-tơn (Hoa kì), Pari (Pháp), Bruc-xen (Bỉ).
- Câu 20 : Hoạt động hàng hải ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương ngày càng sầm uất, là do sự phát triển công nghiệp mạnh mẽ của các nước
A Hàn Quốc và Xingapo
B Nhật Bản và Trung Quốc.
C Hàn Quốc và Bắc Triều Tiên.
D Trung Quốc và Xingapo.
- Câu 21 : Thế nào là thị trường? Trình bày đặc điểm của thị trường thế giới.
- Câu 22 : Trình bày vai trò của ngành thương mại đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 1 Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 2 Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 7 Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Ôn tập chương I
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 8 Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 9 Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 41 Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 42 Môi trường và sự phát triển bền vững
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 38 Thực hành Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuyê và kênh đào Panama
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 34 Thực hành Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới