- Quy luật Men-đen: Quy luật phân li độc lập
- Câu 1 : Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gen?
A 2n
B 3n
C n
D 2n
- Câu 2 : Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết: Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
A 9
B 6
C 4
D 1
- Câu 3 : Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử:
A 6
B 8
C 12
D 16
- Câu 4 : Điều kiện cần để hai tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden là:
A Mỗi tính trạng do một gen quy định, các locut gеп quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
B Bố mẹ phải thuần chủng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
C Số lượng con lai phải lớn.
D Các gen quy định tính trạng phải nằm trên NST thường
- Câu 5 : Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
A Liên kết giữa các gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể(NST) tương đồng
B Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối
C Thay đổi vị trí giữa các gen cùng nằm trên 2 NST khác nhau của cặp NST tương đồng
D Phân ly ngẫu nhiên của các cặp gen trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh
- Câu 6 : Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội, lặn hoàn toàn AaBbDd × AaBbDd sẽ có:
A 4 kiểu hình : 9 kiểu gen;
B 4 kiểu hình: 12 kiểu gen;
C 8 kiểu hình: 12 kiểu gen;
D 8 kiểu hình: 27 kiểu gen;
- Câu 7 : Thực hiện phép lai giữa hai dòng cây thuần chủng: thân cao, lá nguyên với thân thấp, lá xẻ; F1 thu được 100% cây thân cao, lá nguyên. Cho cây thân cao, lá nguyên F1 giao phấn với cây thân cao, lá xẻ, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao lá xẻ chiếm 30%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây thân thấp, lá xẻ ở đời F2 là:
A 5%
B 10%
C 20%
D 30%
- Câu 8 : Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt trội hoàn toàn so với a: mắt lồi; B mắt xám, trội hoàn toàn so với b : mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb × AaBb , người ta thu được 789 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi màu trắng là
A 65
B 260
C 195
D 130
- Câu 9 : Ở đậu Hà Lan: Gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn với gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn. Sự di truyền của 2 cặp gen này không phụ thuộc vào nhau.Phép lai nào dưới đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau
A Aabb × aaBb.
B AaBb × AaBb.
C AaBb × aabb.
D aaBB × aabb.
- Câu 10 : Cho biết gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng cây hoa đỏ, hạt xanh giao phấn với cây hoa trắng, hạt vàng được F1, F1 giao phấn tự do được F2. Lấy 4 cây ở F2, xác suất để trong 4 cây này có một cây hoa đỏ, hạt vàng là:
A 16.6%
B 9.42%
C 4.71%
D 18.84%
- Câu 11 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai sau cho kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?(1) AAbbDd × AaBBDd(2) Aabbdd × aaBbDD(3) aaBbdd × AaBbdd(4) AaBbDd × AabbDD
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 12 : Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội hoàn toàn, phép lai:AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con với tỉ lệ là:
A 3/256
B 1/16
C 81/256
D 27/256
- Câu 13 : Ở một loài thực vật có alen A quy định thân cao , alen a quy đinh thân thấp. Alen B quy định quả đỏ , alen b quy định quả vàng. Các gen trội lặn hoàn toàn và các gen phân li độc lập với nhau . Phép lai nào sau đay cho đời con có tỉ lệ kiểu hình thân thấp quả vàng chiếm 12.5 %
A AaBB × aaBb
B AaBb × AaBb
C Aabb × AaBb
D Aabb × AaBB
- Câu 14 : Cho phép lai AABbCcDd × AaBbCcDd biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng , phân li độc lập. Tỷ lệ kiểu hình có duy nhất một kiểu tính trạng trội là
A 3/64
B 1/64
C 63/ 64
D 13/64
- Câu 15 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng các alen trội là trội hoàn toàn . Xét các phép lai sau1. AaBb × aabb 2. aaBb × AaBB3. aaBb × aaBb 4. AABb × AaBb5. AaBb × AaBB 6. AaBb × aaBb7. AAbb × aaBb 8. Aabb × aaBbTheo lí thuyết trong các phép lai trên có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình
A 6
B 4
C 5
D 3
- Câu 16 : Với phép lai AaBbDd x AaBbDd, điều kỳ vọng nào sau đây ở đời con là KHÔNG hợp lý?
A aabbdd = 1/64
B aaB-Dd = 9/64
C A-bbdd = 3/64
D A-bbD- = 9/64
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen