Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí năm 2019 - Đề...
- Câu 1 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đặc điểm nào không được thể hiện về quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong trang này?
A Quá trình đô thị hóa diễn ra lâu dài, bắt đầu từ trước Công nguyên
B Trình độ đô thị hóa thấp bởi tỉ lệ thị dân còn thấp
C Tỉ lệ dân thành thị đang có xu hướng tăng lên
D Phân bố đô thị không đồng đều
- Câu 2 : Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đa dạng và thất thường gây ra khó khăn nào cho nông nghiệp Việt Nam?
A Làm giảm chất lượng của nông sản
B Chỉ canh tác được một số loại cây nhất định
C Chỉ sản xuất được 1 vụ mỗi năm
D Làm nông nghiệp tăng thêm tính bấp bênh
- Câu 3 : Nhận định nào không đúng về tài nguyên khoáng sản của vùng biển nước ta?
A Bờ biển Bắc Bộ nhiều nơi thuận lợi cho nghề làm muối
B Ven biển có các mỏ sa khoáng titan có giá trị xuất khẩu
C Dầu khí tập trung ở thềm lục địa phía Nam
D Cát trắng là nguyên liệu quý để sản xuất thủy tinh ở Khánh Hòa
- Câu 4 : Cho bảng số liệu:Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển phân theo loại hình vận tải của nước ta năm 2015Nhận xét nào chính xác với nội dung bảng số liệu trên?
A Đường bộ có khối lượng vận chuyển hàng hóa đứng thứ 2
B Đường biển có khối lượng luân chuyển hàng hóa đứng thứ 2
C Đường hàng không có khối lượng vận chuyển và luân chuyển đều cao hơn đường sắt
D Đường bộ và đường biển là 2 loại hình vận tải quan trọng nhất
- Câu 5 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long?
A Sông ngòi, kênh rạch chẳng chịt
B Có nhiều khu vực đồi núi sót
C Địa hình bằng phẳng, độ cao nhỏ
D Bờ biển dài, nhiều đảo, quần đảo
- Câu 6 : Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp cơ bản và lâu dài là:
A Phát triển và mở rộng diện tích các đô thị
B Giảm tốc độ gia tăng dân số ở nông thôn
C Cấm nhập cư vào các thành phố lớn
D Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn
- Câu 7 : Sản xuất lương thực tuy có giảm tỉ trọng nhưng vẫn là ngành quan trọng hàng đầu trong sản xuất nông nghiệp của nước ta là do:
A Điều kiện tự nhiên chỉ thuận lợi cho sản xuất lương thực
B Nhằm đáp ứng nhu cầu của nhân dân và phục vụ xuất khẩu
C Do sức hút lao động của sản xuất nông nghiệp và lương thực giảm
D Do phần lớn nước ta là đồi núi, không thuận lợi cho sản xuất lương thực
- Câu 8 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết đảo lớn nhất trong vùng vịnh Bắc Bộ của Việt Nam là đảo nào?
A Đảo Vĩnh Thực
B Đảo Cát Bà
C Đảo Bạch Long Vĩ
D Đảo Cái Bầu
- Câu 9 : Cho bảng số liệu:Năng suất lúa của cả nước, đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long qua các năm (Đơn vị: tạ/ha)Để thể hiện năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long qua các năm, biểu đồ thích hợp nhất là?
A Tròn
B Miền
C Đường
D Cột ghép
- Câu 10 : Yếu tố thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là:
A Các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, gió mùa động bắc giảm dần
B Hệ thống các cảng các được xây dựng ngày càng nhiều
C Nguồn lợi thủy sản được phục hồi
D Nhu cầu ngày càng lớn của thị trường trong và ngoài nước
- Câu 11 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào có ngành nhiệt điện?
A Cần Thơ, Cà Mau
B Cà Mau, Kiên Lương
C Kiên Lương, Rạch Giá
D Rạch Giá, Tân An
- Câu 12 : Nguyên nhân chủ yếu khiến các vùng đồi núi công nghiệp còn kém phát triển là do:
A Thiếu tài nguyên khoáng sản, lâm sản
B Vị trí địa lí không thuận lợi
C Giao thông vận tải kém phát triển
D Nguồn lao động có trình độ thấp
- Câu 13 : Những năm 1973 – 1974 và 1979 – 1980, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm sút mạnh là do?
A Khủng hoảng tài chính trên thế giới
B Khủng hoảng dầu mỏ toàn cầu
C Sức mua của thị trường trong nước giảm
D Thiên tai xảy ra nhiều
- Câu 14 : Các nguồn nhiên liệu chính để sản xuất điện ở nước ta hiện nay là:
A Than, dầu khí, thủy năng
B Sức gió, than, năng lượng Mặt Trời
C Thủy triều, thủy năng, sức gió
D Than, dầu khí, thủy triều
- Câu 15 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây không giáp với biển Đông?
A Hải Dương.
B Quảng Ngãi.
C Phú Yên.
D Sóc Trăng
- Câu 16 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết nơi con sông Hồng chảy vào lãnh thổ Việt Nam là ở địa phương nào?
A Hà Giang.
B Yên Bái.
C Lào Cai.
D Lai Châu.
- Câu 17 : Điều kiện không thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển là:
A Vùng biển rộng, ấm, nguồn lợi sinh vật phong phú
B Thềm lịch địa có tài nguyên dầu khí, ven bờ có nhiều sa khoáng
C Hình thành các cơn bão nhiệt đới vào mùa hạ
D Nhiều vũng vịnh sâu, kín gió thuận lợi xây dựng các hải cảng
- Câu 18 : Thiên tai không xảy ra ở vùng đồi núi nước ta là?
A Lũ ống, lũ quét.
B Triều cường, xâm nhập mặn
C Động đất, trượt lở đất
D Sương muối, rét hại
- Câu 19 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với sinh vật nước ta?
A Thảm thực vật ở 2 phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam giống nhau
B Vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển có ở nhiều nơi
C Các loài động vật và các kiểu thảm thực vật rất đa dạng
D Loài nhiệt đới chiếm ưu thế, có cả loài cận nhiệt và ôn đới
- Câu 20 : Trước đây, sản xuất công nghiệp của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào?
A Phía Đông
B Đông Bắc
C Ven vịnh Mê-xi-cô
D Ven Thái Bình Dương
- Câu 21 : Ngành nào sau đây là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
A Công nghiệp luyện kim
B Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
C Công nghiệp đóng tàu
D Công nghiệp sản xuất ô tô
- Câu 22 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 18 và 11, hãy cho biết khu vực phân bố đất phù sa ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long có hướng chuyên môn hóa nông nghiệp là gì?
A Chè, cà phê
B Lúa, cây ăn quả
C Cây ăn quả, đậu tương
D Dừa, cao su
- Câu 23 : Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành trọng điểm hàng đầu của nước ta là do:
A Đòi hỏi ít lao động
B Có giá trị sản xuất lớn
C Công nghệ sản xuất hiện đại
D Có thế mạnh lâu dài
- Câu 24 : Tự do lưu thông hàng hóa của Liên minh châu Âu được hiểu là:
A Tự do đi lại, cư trú, lựa chọn nơi làm việc
B Tự do đối với các dịch vụ vận tải, du lịch
C Bãi bỏ các hạn chế đối với giao dịch thanh toán
D Hàng hóa bán ra trong các nước thuộc liên minh không chịu thuế giá trị gia tăng
- Câu 25 : Thời gian gần đây, tốc độ gia tăng dân số của nước ta giảm là do:
A Kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
B Tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm
C Kết quả của chính sách chuyển cư hợp lí
D Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
- Câu 26 : Một trong những nguyên nhân cơ bản khiến tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp tăng trong cơ cấu ngành trồng trọt là do:
A Canh tác cây công nghiệp đơn giản hơn cây lương thực
B Thị trường tiêu thụ được mở rộng, công nghiệp chế biến phát triển
C Nhà nước bao tiêu các sản phẩm cây công nghiệp
D Sản phẩm cây công nghiệp không bị cạnh tranh, giá thành cao
- Câu 27 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết tuyến quốc lộ 6 tạo ra tuyến du lịch Tây Bắc với các tài nguyên du lịch là?
A Lễ hội, vườn quốc gia
B Hang động, di sản văn hóa thế giới
C Làng nghề cổ truyền, nước khoáng
D Thắng cảnh, di tích lịch sử cách mạng
- Câu 28 : Mục đích của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ không phải là?
A Khai thác tốt các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội
B Đẩy mạnh đầu tư công nghệ, vốn, lao động
C Duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
D Giải quyết tốt các vấ đề xã hội và môi trường
- Câu 29 : Cảnh quan thiên nhiên trong đai nhiệt đới gió mùa gồm:
A Rừng cận xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
B Rừng rậm xích đạo và rừng nhiệt đới gió mùa.
C Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa
D Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng cận nhiệt đới lá rộng
- Câu 30 : Đặc điểm không đúng với dân cư – xã hội Trung Quốc là?
A Chú trọng đầu tư phát triển giáo dục
B Ít dân tộc, người Hán là chủ yếu
C Có nhiều phát minh quan trọng với thế giới
D Nền văn hóa lâu đời, giàu bản sắc
- Câu 31 : Biểu hiện rõ rệt của địa hình mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa đó là:
A Sự xâm thực mạnh tại các vùng đồi núi và bồi tụ phù sa ở các vùng đồng bằng
B Sự đa dạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng.
C Sự phân hóa rõ nét theo độ cao tạo thành nhiều bậc độ cao địa hình.
D Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính là tây bắc – đông nam và vòng cung.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)