Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường C...
- Câu 1 : Ở người, gen quy định nhóm máu có alen: IA, IB, IO. Khảo sát một quần thể cân bằng di truyền có 4% người có nhóm máu O, 21% có nhóm máu B. Xét 1 gia đình trong quần thể trên: một người đàn ông mang nhóm máu B, em trai mang nhóm máu O, bố mẹ đều mang nhóm máu B. Người đàn ông kia kết hôn với người vợ có nhóm máu B. Cặp vợ chồng này sinh được một người con có nhóm máu B, xác suất để đứa con có kiểu gen dị hợp tử là:
A 42,9%
B 16,3%
C 39,3%
D 47,4%
- Câu 2 : Ở một loài sinh vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có alen là A và a. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen đồng hợp trội bằng hai lần tần số kiểu gen dị hợp.
A 0,67 và 0,33
B 0,2 và 0,8
C 0,33 và 0,67
D 0,8 và 0,2
- Câu 3 : Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có độ ổn định cao nhất?
A Savan
B Hoang mạc
C Thảo nguyên
D Rừng mưa nhiệt đới
- Câu 4 : Ở một loài xét 4 cặp gen dị hợp nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể. Khi đem lại giữa hai cơ thể P:DdEe x DdEe thu được F1. Biết cấu trúc của NST không thay đổi trong quá trình giảm phân.Tính theo lý thuyết, trong số cá thể được tạo ra ở F1 số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 5 : Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +5,60C +420C. Dựa vào các số liệu trên,hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
A Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
B Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.
C Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
D Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.
- Câu 6 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái:(1) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.(2) Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có thể có độ dài khác nhau.(3) Trong cùng một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.(4) Trong một lưới thức ăn, thực vật luôn là sinh vật tiêu thụ được xếp vào bậc 1
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 7 : Khi nói về thường biến và mức phản ứng, cho các phát biểu sau?(1) Thường biến xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định với một nhóm cá thể có cùng kiểu gen và sống trong điều kiện giống nhau.(2) Thường biến và mức phản ứng đều không được di truyền.(3) Trong một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng khác nhau.(4) Tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.Số phát biểu đúng là:
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 8 : Trong khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn nhiều so với áp lực của quá trình đột biến
B Đột biến là nguyên liệu sơ cấp, giao phối không ngẫu nhiên là nguyên liệu thứ cấp.
C Di nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
D Chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng gen riêng rẽ
- Câu 9 : Nghiên cứu khả năng lọc nước của một loài thân mềm thu được bảng như sau:Kết luận nào sau đây không đúng?
A Ở mật độ 10 con/m3 tốc độ lọc nước nhanh nhất.
B Mật độ càng cao thì tốc độ lọc nước càng nhanh
C Ở mật độ 10con/m3 được gọi là hiệu quả nhóm
D Tốc độ lọc nước của các cá thể phụ thuộc vào mật độ.
- Câu 10 : Cho các kiểu gen tạo nên các kiểu hình sau: A-B- : màu đỏ; A-bb: màu mận; aaB-: màu đỏ tía; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba cc gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về màu mận, nhưng không ảnh hưởng đến các kiểu gen khác. Alen trội C không biểu hiện kiểu hình. Nếu hai cá thể đều dị hợp về cả 3 cặp gen đem lai với nhau. Hỏi tỉ lệ kiểu hình màu đỏ nhận được ở đời con?
A 54,7%
B 57,1%
C 42,9%
D 56,3%
- Câu 11 : Cho các phát biểu sau đây về quá trình nhân đôi ADN:(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thới với quá trình phiên mã.(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN polymeraza đều di chuyển theo chiều 5’ -> 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là ADN ban đầu.(5) Các mạch mới đều được tổng hợp liên tục.Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 12 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen b quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến mới và cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho phép lai AaaaBBBB x AaaaBBbb, theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A 8 : 8:4 :1 :1 :1
B 8:4:4:2:2:1:1:1:1
C 8:8:2:2:1:1:1:1
D 8:4:2:2:2:2:1:1:1:1
- Câu 13 : Gen B có 1170 nucleotit, trong đó số nucleotit loại guanin gấp 4 lần số nucleotit loại Adenin. Gen bị đột biến thành gen b. Gen đột biến điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin ít hơn phân tử prôtêin bình thường 1 axit amin. Khi gen b nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu loại nucleoti loại Adenin giảm xuống 14 nucleotit. Số liên kết hidro bị phá hủy trong quá trình nói trên là:
A 11466
B 11417
C 11428
D 13104
- Câu 14 : Một loài giao phối có bộ NST 2n=8. Cặp NST thứ nhất, thứ ba và thứ tư mỗi cặp đều có 1 chiếc bị đột biến cấu trúc. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 nhiễm sắc thể đột biến cấu trúc là
A
B
C
D
- Câu 15 : Ở một loài động vật, cho con được (XY) có kiểu hình mắt đỏ lai phân tích thu được đời con Fa có tỉ lệ: 25% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt trắng; 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng. Biết rằng tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định và phân li độc lập. Cho các kết luận sau:(1) Có 4 kiểu gen quy định con cái mắt đỏ.(2) tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen.(3) Con cái mắt trắng ở Fa có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen.(4) Con đực mắt đỏ đem lai đồng hợp tửSố kết luận đúng là:
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 16 : Cho mỗi gen quy định một tính tạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai Dd x Dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lý thuyết, số cá thể có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng chiếm tỉ lệ:
A 11,04%
B 22,43%
C 16,91%
D 27,95%
- Câu 17 : Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự góp mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai: AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho đời con cây có chiều cao 190 cm và 200 cm chiếm tỉ lệ là:
A và
B và
C và
D và
- Câu 18 : Khi nói về tuổi và cấu trúc tuổi, cho các phát biểu sau:(1) Dù môi trường có biến động thì tỉ lệ các nhóm tuổi cũng hầu như không thay đổi.(2) Ở quần thể trẻ, nhóm tuổi trước sinh sản bằng hoặc lớn hơn nhóm tuổi đang sinh sản và lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.(3) Cấu trúc tuổi của quần thể liên quan với tuổi thọ của quần thể, vùng phân bố và còn thay đổi theo chu kỳ ngày, đêm, chu kỳ mùa.(4) Ở quần thể già, nhóm tuổi đang sinh sản ít hơn nhóm tuổi trước sinh sản và nhiều hơn hoặc bằng nhóm tuổi sau sinh sản.Số phát biểu đúng là
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 19 : Cho các loại tài nguyên sau:(1) Năng lượng mặt trời. (4) Năng lượng thủy triều gió (7) Không khí sạch(2) Kim loại, phi kim (5) Đất (8). Rừng(3) Nhiên liệu hóa thạch (6) Nước sạch (9) Sinh vậtCó bao nhiêu loại tài nguyên thuộc dạng tài nguyên tái sinh:
A 4
B 5
C 2
D 3
- Câu 20 : ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào Ecoli nhằm
A Ức chế hoạt động hệ gen của tế bào Ecoli
B Làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của Ecoli.
C Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
D Làm cho ADN tái tổ hợp với ADN vi khuẩn.
- Câu 21 : Tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulozo, phương pháp không được sử dụng là:
A Chuyển gen bằng plasmit
B Chuyển gen bằng súng bắn gen.
C Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
D Chuyển gen bằng thực khuẩn thể.
- Câu 22 : Bệnh pheniketo niệu do:
A Thiếu axit amin phenialanin khi đó thừa tiroxin trong cơ thể.
B Thiếu enzim chuyển hóa axit amin phenialanin thành tiroxin trong cơ thể.
C Thừa enzim chuyển hóa axit amin phenialanin thành tiroxin trong cơ thể.
D Bị rối loạn quá trình lọc axit amin phenialanin trong tuyến bài tiết.
- Câu 23 : Có thể tạo được cành tứ bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động consixin là hóa chất gây đột biến đa bội:
A Lên bầu nhụy trước khi cho giao phấn.
B Lên tế bào sinh hạt phấn trong quá trình giảm phân của nó.
C Lên đỉnh sinh trưởng của một cành cây.
D Vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
- Câu 24 : Xét các đặc điểm:(1) Bắt đầu từ một môi trường chưa có quần xã sinh vật.(2) Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.(3) Quá trình diễn thế làm suy giảm đa dạng sinh học.(4) Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm?
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 25 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:(1) AaBb x aabb. (4) AABb x AaBb (7) AAbb x aaBb(2) aaBb x AaBB (5) AaBb x AaBB (8) Aabb x aaBb(3) aaBb x aaBb (6) AaBb x aaBbTheo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có hai loại kiểu hình?
A 6
B 4
C 5
D 3
- Câu 26 : Một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng aa quy định hoa trắng. Gen B quy định hoa kép trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trơn. Đem giao phối hai cây bố mẹ cho F1 có tỉ lệ 10 cây hoa đỏ kép : 15 cây hoa đỏ, đơn: 25 cây hoa hồng, kép : 25 cây hoa hồng, đơn: 15 cây hoa trắng, kép : 10 cây hoa trắng, đơn. Tần số hoán vị gen của phép lai trên là:
A 20%
B 25%
C 30%
D 40%
- Câu 27 : Cho những mối quan hệ như sau:(1) Cá mập con khi mới nở ra trong bụng mẹ sử dụng ngay những trứng chưa nở làm thức ăn.(2) Ở quần thể cá sống sâu (Edriolychnus schmidri và Ceratiasp) con đực sống kí sinh vào con cái để thụ tinh trong mùa sinh sản, nhằm giảm sức ép lên nguồn thức ăn hạn hẹp.(3) Một số tảo biển khi nở hoa, gây ra thủy triều đỏ làm cho hàng loạt các loài động vật không xương sống, các, chim chết vì nhiễm độc trực tiếp hoặc gián tiếp.(4) Ba loài chim sẻ có cấu tạo mỏ khác nhau phân bố trên đảo Galapagos.(5) Các loài tôm, cá nhỏ thường bò lên thân cá lạc, cá dưa để ăn các loại kí sinhm sống trên đây làm thức ăn.(6) Các loài cỏ dại sống với cây lúa trong quần xã là cánh đồng lúa.Có bao nhiêu mối quan hệ cạnh tranh?
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 28 : Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại nucleotit là A, T, G, X.
B Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
C Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến.
D Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con.
- Câu 29 : Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kỳ?(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa và ngô hàng năm.(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.(4) Cứ 10-12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Peru bị giảm mạnh do có dòng nước chảy qua làm cá chết hàng loạt, số câu trả lời đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 30 : Cho các tập hợp sau:(1) Một đàn sói sống trong rừng (4) Một đàn gà nuôi(2) Một lồng gà bán ngoài chợ (5) Một rừng cây.(3) Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao.Những tập hợp nào không phải là quần thể?
A (2), (5)
B (2), (3), (5)
C (1), (2), (4)
D (2), (3), (4)
- Câu 31 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Ở phép lai x nếu hoán vị gen đều xảy ra ở hai bên với tần số 30%. Cho các phát biểu sau về đời con của phép lai trên:(1) Kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 39,5%(2) Kiểu hình khác bố mẹ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 45%.(3) Kiểu gen chiếm tỉ lệ lớn hơn 10%(4) Có tối đa 9 kiểu gen được tạo ra ở đời con.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 32 : Ở quần thể động vật, cho biết alen A quy định kiểu hình chân dài trội hoàn toàn so với alen a quy định chân ngắn. Biết rằng quần thể trên có cá thể bao gồm cả đực và cái. Tần số alen A ở giới đực là 0,6; còn ở giới cái tần số alen A là 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, quần thể F1 trên thu được 2000 cá thể. Sau một thế hệ ngẫu phối nữa ta thu được quần thể F2 với 4000 cá thể. Cho các phát biểu sau:(1) Trong 2000 các thể ở quần thể F1 sau đó, số cá thể chân ngắn là 480(2) Quần thể F2 là một quần thể cân bằng.(3) Ở quần thể F2 số cá thể dị hợp là 1000.(4) Ở quần thể F1 số cá thể đồng hợp là 960.Số phát biểu đúng là?
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 33 : Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp NST kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là:
A 2
B 4
C 6
D 8
- Câu 34 : Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giởi đực là 0,6 và tần số alen A ở giới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là:
A 0,36AA + 0,38Aa + 0,16aa = 1
B 0,16AA + 0,38Aa + 0,36aa = 1
C 0,24AA + 0,52Aa + 0,24aa = 1
D 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen