Đề thi thử THPT QG môn Sinh - Cụm các trường THPT...
- Câu 1 : Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1. Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là
A aaBBMn.
B aaBMMnn.
C aBMn.
D aaBBMMnn.
- Câu 2 : Có bao nhiêu nội dung sau đây sai với đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn hay giao phối gần qua nhiều thế hệ ?(1) tồn tại chủ yếu các thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau(2) rất đa dạng và phong phú về kiểu gen và kiểu hình(3) tăng tỷ lệ thể dị hợp và giảm tỷ lệ thể đồng hợp(4) tần số các alen không đổi, tần số các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ(5) có thể làm nghèo vốn gen của quần thể
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 3 : Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu sau đây sai(1). Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể(2). Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.(3). Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại(4). Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội trong quần thể vi khuẩn
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 4 : Người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định da bình thường. bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.13 –III.14 trong phả hệ sinh một đứa con trai IV.16. Xác suất để đứa con này chỉ mắc một trong hai bệnh này
A 3/16
B 13/40
C 17/40
D 84/200
- Câu 5 : Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 như sau: - Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám : 25% con chân cao, lông vàng. - Ở giới cái: 30% con chân cao, lông xám : 7,5% con chân thấp, lông xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng : 20% con chân cao, lông vàng.Hỏi ở F1 gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỷ lệ bao nhiêu ?
A 3,75%
B 10%
C 5%
D 12,5%
- Câu 6 : Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:
A 14 : 1 : 1:4
B 1 : 1 : 1 : 1.
C 3 : 3 : 1 : 1.
D 19 : 19 : 1 : 1.
- Câu 7 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền?(1) Đa số các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, là mã bộ ba (1) Có tất cả 64 bộ ba mã hóa cho các loại axit amin(3) Trong một đoạn phân tử mARN chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit là A và U,có thể mã hoá cho tối đa 7 loại axit amin(4) Codon 5’UAG3’mã hoá cho axit amin mở đầu khi tổng hợp protein
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 8 : Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim và hệ thần kinh trung ươngII. Động vật có khối lượng cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng nhanhIII. Ở người trưởng thành khoẻ mạnh, khi đang vận động với cường độ cao thì mỗi chu kỳ tim kéo dài 0,8 giâyIV. vận tốc máu chảy thấp nhất tại các mao mạch giúp làm tăng hiệu quả trao đổi chất giữa máu với tế bào cơ thể
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 9 : Cho bảng sau về đặc điểm của hai dạng hệ tuần hoàn
Cho các phương án sau:A
1-e, 2-a, 3-k, 4-f, 5-h, 6-i, 7-k, 8-c
B 1-e, 2-d, 3-k 4-f, 5-h, 6- i, 7-b, 8-c
C 1 -a, 2-d 3-g 4-f, 5-h, 6-i, 7-b, 8-c
D 1-a 2-d, 3-g 4-f, 5-h, 6-i, 7-k, 8-c
- Câu 10 : Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.(2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.(3) Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.(4) Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối da 36 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 11 : Trong quá trình tiến hóa của sinh vật, trong kỉ Phấn trắng thuộc Đại trung sinh, các đại lục liên kết với nhau khí hậu bớt ẩm và trở nên khô hơn. Sinh vật điển hình của kỉ này là
A bò sát và con trùng phân hóa đa dạng, nhiều loài động vật biển bị tuyệt chủng.
B dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị.
C cây hạt trần và bò sát cổ ngự trị, chim phân hóa đa dạng.
D xuất hiện thực vật có hoa, tiến hóa của động vật có vú, nhiều loài bò sát cổ bị tuyệt chủng.
- Câu 12 : Trong một thí nghiệm, một cây được cung cấp chất có chứa đồng vị O18 và đồng vị này đã có mặt trong phân tử glucose. Chất cung cấp là chất gì trong các chất sau?
A O2
B H2O
C CO2
D SO2
- Câu 13 : Ở một loài thực vật gen A quy định hoa đỏ, hạt vàng; a quy định hoa trắng hạt xanh. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ, hạt vàng thuần chủng với cây hoa trắng, hạt xanh thuần chủng F1 thu được 100% hoa đỏ, hạt vàng. Từ F1 trở đi, các cây tự thụ phấn. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình trên mỗi cây F2 như thế nào?
A 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng; 62,5% hạt vàng: 37,5% hạt xanh.
B 100% hoa đỏ hoặc 100% hoa trắng; 83,3% hạt vàng: 16,7% hạt xanh hoặc 100% hạt xanh.
C 75% hoa đỏ, hạt vàng: 25% hoa tráng, hạt xanh.
D 100% hoa đỏ hạt vàng hoặc 100% hoa đỏ, 75% hạt vàng: 25% hạt xanh hoặc 100% hoa trắng, hạt xanh.
- Câu 14 : Khi nói về phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Hai quá trình này đều tuân theo nguyên tắc bổ sung.(2) Hai quá trình này có thể diễn ra đồng thời trong nhân tế bào.(3) Dịch mã cần sử dụng sản phẩm của phiên mã.(4) Phiên mà không cần sử dụng sản phẩm của dịch mã.(5) Hai quá trình này đều có sự tham gia trực tiếp của ADN.
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 15 : Ở một loài thưc vât, xét một cá thể có kiểu gen Aa\(\frac{{B{\rm{D}}}}{{b{\rm{d}}}}\). Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điêu kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là
A 20%.
B 100%.
C 5%.
D 40%.
- Câu 16 : Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucôzơ máu tăng lên. Cơ thể điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu bằng những phản ứng nào sau đây?(1) Tuyến tụy tiết insulin; (2) Tuyến tụy tiết glucagon;(3) Gan biến đối glucozơ thánh glicogen; (4) Gan biến đổi glicogen thành glucozơ;(5) Các tế bào trong cơ thế tăng nhận và sử dụng glucozo.
A 2,3,5.
B 2,4,5.
C 1,3,5.
D 1,4,5.
- Câu 17 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 gen trội A, B, D cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng. Cho các cây hoa đỏ giao phối với cây hoa trắng, đời con thu được 25% số câu hoa đỏ. Không tính vai trò của bố mẹ thì số phép lai có thể xảy ra là:
A 6
B 12
C 24
D 5
- Câu 18 : Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên ADN và ARN. Hình nào trong số các hình trên là không phù hợp?
A (3)
B (4)
C (1)
D (2)
- Câu 19 : Trong các phát biểu về đột biến gen dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.(2) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.(3) Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.(4) Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin.(5) Nếu gen bị đột biến dạng thay thế một cặp nuclêôtit thì không làm thay đổi tổng liên kết hiđrô của gen.
A 1
B 4
C 5
D 2
- Câu 20 : Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ.
B 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 gen Z, Y, A.
C 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ.
D 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng với 3 vùng điều hoà, mã hoá, kết thúc trên gen
- Câu 21 : Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỷ lệ ♂:♀ ở mỗi kiểu gen là như nhau và có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.II. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.III. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 15/128
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 22 : Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A > a > a1; A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng; 39% cây hoa vàng.Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tần số alen A= 0,2; a = 0,3; a1 =0,5.II. Tổng số cá thể đồng hợp tử nhiều hơn tổng số cá thể dị hợp tử.III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỷ lệ 8/9.IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình.V. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 5/13.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 23 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến cấu trúc NST?(1) Đột biến mất dọạn luôn đi kèm với đột biến lặp đoạn NST.(2) Đột biến chuyển đoạn diễn ra do sự trao đổi các đoạn NST giữa các crômatit trong cặp tương đồng.(3) Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên một NST(4) Đột biến mất đoạn có thể làm mất một hoặc một số gen tren NST(5) Đột biến cấu trúc chỉ diễn ra trên NST thường mà không dien ra trên NST giới tính
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 24 : Cho các phát biểu sau:(1) Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.(2) Ở thực vật CAM, quá trình cacboxi hóa sơ cấp xảy ra vào ban đêm, còn quá trình tổng hợp đường lại xảy ra vào ban ngày.(3) Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật đươc xếp theo thứ tự C3 > C4 > CAM.(4) Ở các nhóm thực vật khác nhau, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.Số phát biểu có nội dung đúng là
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 25 : Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ NST lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp NST đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào (gọi là tế bào X) của một cây khác (gọi là cây Y) thuộc loài nói trên đang thực hiện quá trình phân bào, người ta xác định trong 1 tế bào có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào X diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?(1) Tế bào lưỡng bội của loài nói trên có 16 NST.(2) Tế bào X có thể đang ở kì sau của quá trình nguyên phân(3) Cây Y có thể thuộc thể một nhiễm
(4) Khi quá trình phân bào của tế bào X kết thúc, tạo ra hai nhóm tế bào con có bộ NST khác nhau(5) Nếu quá trình giảm phân của một tế bào lưỡng bội thuộc loài nói trên diễn ra bình thường và không có TĐC có thể tạo ra tối đa 512 loại giao tửA 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 26 : Ở gà, xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen AaBbXdXd trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỷ lệ sau đây có thể đúng với các loại giao tử này?(1)1:1 (2) 1:1:1:1 (3)1:1:2:2(4) 1:1:3:3 (5)1:1:4:4 (6)3:1
A 1
B 2
C 4
D 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen